DANH MỤC NỀN TẢNG, HỆ THỐNG THÔNG TIN DO CÁC BỘ, NGÀNH TRIỂN KHAI TRÊN TOÀN QUỐC ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 2765/BTTTT-CĐSQG ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Cập nhật ngày 08/8/2024)
STT |
Bộ, ngành |
Tên nền tảng, hệ thống thông tin |
Mô tả |
Dữ liệu quản lý |
Hiện trạng triển khai |
Phạm vi dùng chung |
Hình thức triển khai |
Phân loại |
Điều kiện triển khai |
Khuyến nghị địa phương |
Đơn vị vận hành, đầu mối liên hệ |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
|||||||||||
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư |
- Hỗ trợ nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng đầu tư trực tuyến, báo cáo trực tuyến. - Hỗ trợ cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư, mã số dự án. Xử lý các nghiệp vụ cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trên Hệ thống - Hỗ trợ tổng hợp tình hình ĐTNN trên phạm vi cả nước và các địa phương |
- Dữ liệu về các dự án ĐTNN, Đầu tư trong nước, đầu tư ra nước ngoài - Dữ liệu về hồ sơ xin cấp, điều chỉnh GCNĐKĐT của các dự án |
Đã triển khai. |
Đến cấp tỉnh, tất cả các doanh nghiệp |
Sử dụng trực tuyến trên web |
- Báo cáo thông tin cho Trung ương. - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối Internet |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
-Cục Đầu tư nước ngoài - Trung tâm công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
|
2 |
Bộ Kế họạch và Đầu tư |
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia |
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm các phân hệ: - Cổng thông tin (Portal) - Quản lý người dùng (User Management) - Đấu thầu điện tử (e-Bidding) - Hỗ trợ người dùng (Call Center) - Thanh toán điện tử (e-Payment) - Văn bản điện tử (e-Document) - Cơ sở dữ liệu năng lực kinh nghiệm nhà thầu (Supplier’s Performance Management)
|
Dữ liệu về đấu thầu |
Đã triển khai. |
Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
Sử dụng trực tuyến trên web.
|
Hệ thống công nghệ thông tin do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng. |
Đăng kí tài khoản trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia - Cục Quản lý đấu thầu / Nguyễn Ngọc Hoàng (Sđt: 0934567807) |
3 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
Hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và vận hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các nghiệp vụ khác đối với dữ liệu để phục vụ công tác đăng ký doanh nghiệp, quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập |
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp - Dữ liệu hồ sơ quản lý doanh nghiệp sau đăng ký thành lập |
Đã triển khai. |
Đến cấp tỉnh (sở).
|
Sử dụng trực tuyến trên web.
|
- Công cụ. - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương. - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
- Triển khai mạng nội bộ, qua mạng riêng ảo (VPN) - Đăng ký tài khoản - Đáp ứng các điều kiện an toàn thông tin khác |
Không xây dựng, sử dụng hệ thống riêng mà sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia đã được quy định trong văn bản pháp luật về đăng ký doanh nghiệp |
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh |
4 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã |
Hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xây dựng và vận hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các nghiệp vụ khác đối với dữ liệu của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhằm phục vụ công tác đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã là một cấu phần của Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
Dữ liệu đăng ký hợp tác xã |
Đã triển khai. |
Đến cấp huyện.
|
Sử dụng trực tuyến trên web. |
- Công cụ. - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương. - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương
|
- Các địa phương cần chuẩn bị hạ tầng Internet - Đăng ký tài khoản - Đáp ứng các điều kiện an toàn thông tin khác |
Không xây dựng, sử dụng hệ thống riêng mà sử dụng hệ thống thông tin đã được quy định trong văn bản pháp luật về đăng ký hợp tác xã |
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh |
5 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh |
Do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xây dựng và vận hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các nghiệp vụ khác đối với dữ liệu hộ kinh doanh nhằm phục vụ công tác đăng ký hộ kinh doanh. Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh là một cấu phần của Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp |
Dữ liệu đăng ký hộ kinh doanh |
Đã triển khai.
|
Đến cấp huyện. |
Sử dụng trực tuyến trên web. |
- Công cụ. - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương. - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương
|
- Các địa phương cần chuẩn bị hạ tầng Internet - Đăng ký tài khoản - Đáp ứng các điều kiện an toàn thông tin khác |
Không xây dựng, sử dụng hệ thống riêng mà sử dụng hệ thống thông tin đã được quy định trong văn bản pháp luật về đăng ký hộ kinh doanh |
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh |
6 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công |
Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công được xây dựng, triển khai thống nhất trên phạm vi cả nước phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước về đầu tư công, bao gồm việc tổng hợp, báo cáo, giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; theo dõi, đánh giá chương trình, dự án đầu tư công; quản lý, lưu trữ, công khai dữ liệu theo quy định. |
Thông tin, dữ liệu của các chương trình, dự án và kế hoạch đầu tư công |
Đã triển khai. |
Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
Sử dụng trực tuyến trên web |
- Công cụ. - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương. - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối Internet |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
7 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư |
Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư là hệ thống được triển khai trên toàn quốc, tập trung tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư để cập nhật, lưu trữ thông tin, giám sát, đánh giá, phân tích, công khai thông tin theo quy định về các chương trình, dự án đầu tư trên toàn quốc. |
Thông tin về các chương trình, dự án đầu tư; Thông tin giám sát, đánh giá về các chương trình, dự án đầu tư |
Đã triển khai. |
Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
Sử dụng trực tuyến trên web |
- Công cụ. - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương. - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối Internet |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
Trung tâm Công nghệ thông tin và chuyển đổi số |
BỘ QUỐC PHÒNG Văn bản số 2138/BQL-BTL86 ngày 7/6/2024 |
|||||||||||
8 |
Ban cơ yếu Chính phủ/ Bộ Quốc phòng |
Hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ |
- Quản lý thuê bao và yêu cầu chứng thực - Phục vụ kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số trực tuyến - Cấp dấu thời gian phục vụ ký số, xác thực; - Hạ tầng phục vụ ký số trên thiết bị di động (SIM-PKI) - Hạ tầng phục vụ ký số tập trung |
- Dữ liệu thuê bao - Dữ liệu về yêu cầu chứng thực; - Dữ liệu về vòng đời chứng thư chữ ký số |
Đã triển khai. |
Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
- Sử dụng trực tuyến trên web - Địa phương khai thác qua kết nối API |
Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. |
Yêu cầu đăng ký tài khoản; chuẩn bị hạ tầng kết nối |
Không triển khai hệ thống tương tự |
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, số 23 Nguỵ Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội; ĐT: 024377386668 Email: ca@bcy.gov.vn |
9 |
Bộ Tài chính chủ trì, Bộ Quốc phòng phối hợp |
Nền tảng cửa khẩu số |
Tự động hoá quy trình, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hàng hoá xuất nhập khẩu |
Thông tin về phương tiện vận chuyển và thông tin về hàng hoá xuất nhập khẩu |
Đang thực hiện thí điểm tại một số cửa khẩu: Hữu nghị Lạng Sơn; Kim Thành- Lào Cai; Bắc Luân II- Quảng Ninh |
Khai thác chung cơ sở dữ liệu về phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu |
Tại các cửa khẩu |
Nền tảng dùng chung |
Yêu cầu địa phương chuẩn bị đủ điều kiện triển khai; đăng ký tài khoản chuẩn bị hạ tầng |
Đảm bảo chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản lý nhà nước tạo hoạt động thuận lợi liên thông cửa khẩu |
- Chưa có văn bản để chỉ đạo thống nhất thực hiện trên toàn quốc (Hiện Bộ TTTT đang trình phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về phát triển kinh tế số giai đoạn 2024-2025) - Dự kiến giao Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) |
10 |
Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn, Quan chủng Hải quân – Bộ Quốc phòng |
Nền tảng Cảng biển số |
Hệ thống Cảng biển số chuyển đổi hoạt động của các cảng thuộc TCT Tân cảng Sài gòn lên môi trường số, cung cấp các dịch vụ tiện ích cho khách hàng, kết nối dữ liệu với các cơ quan nhà nước (thuế, hải quan, cảng vụ…) các doanh nghiệp cảng, hãng tàu, doanh nghiệp xuất nhập khẩu, doanh nghiệp vận t ải… và sẵn sàng kết nối vào nền tảng Cảng biển số quốc gia |
Dữ liệu Container, tài, vận đơn, tờ khai hải quan,… và các dữ liệu liên quan đến vận tải container, hàng hoá… trong chuỗi cũng ứng |
Đang triển khai. Thời điểm sẵn sàng tháng 12/2025 |
Tất cả các biên liên quan có nhu cầu (khách hàng xuất nhập khẩu hãng t àu, Hải quan, doanh nghiệp canghr, cơ quan Hải quan, Cảng vụ, thuế…) |
- Sử dụng trực tuyến trên môi trường web - Cài đặt trên thiết bị cá nhân - Các bên khai thác qua kết nối API |
- Công cụ - Chuyển đổi số nghiệp vụ của doanh nghiệp - Báo cáo thông tin cho cơ quan quản lý các cấp theo yêu cầu |
Cần đăng ký tài khoản và có kết nối Internet |
Các doanh nghiệp cảng biển khác cũng có thể xây dựng Hệ thống cảng biển số tương tự như TCSG, các Cảng biển số được tích hợp với nhau tạo thành nền tảng cảng biển số quốc gia |
- Đơn vị vận hành: Phòng CNTT, Tổng công ty Tân cảng Sài Gòn - Đầu mối liên hệ: Bùi Hải Quân – Trưởng phòng CNTT (0903304519) |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Văn bản số 4813/NHNN-CNTT ngày 7/6/2024 Không có nền tảng được cơ quan chủ trì xây dựng và triển khai toàn quốc |
|||||||||||
UỶ BAN QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP Văn bản số 1151/UBQLV-TTTT ngày 10/6/2024 Không có nền tảng được cơ quan chủ trì xây dựng và triển khai toàn quốc |
|||||||||||
THANH TRA CHÍNH PHỦ Văn bản số 1176/TTCP-TTTT ngày 5/6/2024 |
|||||||||||
11 |
Thanh tra Chính phủ |
Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại, tố cáo |
Hệ thống chính thức sử dụng kể từ ngày 15/3/2018 theo chỉ đạo của Tổng Thanh tra tại Văn bản số 282/TTCP-TTTT ngày 6/3/2018, để đáp ứng các mục tiêu: Mội nội dung KNTC, phản ánh, kiến nghị của công dân, cơ quan, tổ chức được Nhà nước tiếp nhận sẽ được tạo thành hồ sơ vụ việc điện tử duy nhất trong phạm vị toàn quốc; tránh trùng lặp đơn thư trên toàn quốc; thống nhất được cách xử lý đơn thư; thuận tiện cho lãnh đạo, quản lý và các cán bộ tác nghiệp hệ thống KNTC, đáp ứng khả năng triển khai diện rộng trong toàn quốc. Hệ thống đáp ứng quy trình , nghiệp vụ, chế dộ báo cáo đơn thư thuộc thẩm quyền tiếp nhận, xử lý từ cấp xã/ phường/ thị trấn, đồng thời sẵn sàng đáp ứng việc cung cấp tài khoản, mật khẩu cho cán bộ, công chức các cơ quan Đảng, Quốc hội, các cơ quan tư pháp và MTTQVN để tra cứu thông tin các vụ việc KNTC đã được cơ quan hành chính các cấp tiếp nhận, xử lý, lưu trữ trên phần mềm. |
- Thông tin về công dân thực hiện khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và phản ánh. - Thông tin về nội dung vụ việc công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và phản ánh/ - Thông tin về kết quả xử lý, giải quyết của cơ quan có thẩm quyền đối với nội dung vụ việc công dân khiếu nại, tố cáo, kiến nghị và phản ánh. |
Đã triển khai |
Đến cấp huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web |
- Công cụ. - Báo cáo thông tin cho Trung ương |
Quản trị đơn vị cấp tỉnh khai báo tài khoản cho người sử dụng; người sử dụng thực hiện theo tài liệu hướng dẫn sử dụng của hệ thống |
Hệ thống Thanh tra Chính phủ xây dựng đã nhiều năm (chưa có cập nhật, nâng cấp) do đó, địa phương có thể xây dựng ứng dụng để mở rộng tính năng, theo nhu cầu quản lý đơn vị xong phải kết nối hệ thống Thanh tra Chính phủ |
Trung tâm thông tin – Thanh tra Chính phủ |
12 |
Thanh tra Chính phủ |
Hệ thống báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng |
Thanh tra Chính phủ xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin báo cáo điện tử của ngành Thanh tra; đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, công nghệ, an toàn, an ninh thông tin phục vụ xây dựng, vận hành hệ thống thông tin báo cáo, chia sẻ dữ liệu theo các quy định của pháp luật. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức triển khai, sử dụng có hiệu quả hệ thống báo cáo điện tử của ngành Thanh tra |
Số liệu tổng hợp về công tác thanh tra, tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo |
Đã triển khai |
Đến cấp huyện |
Sử dụng trực tuyến trên Web |
- Công cụ. - Báo cáo thông tin cho Trung ương |
Thanh tra Chính phủ cấp tài khoản cho người sử dụng; người sử dụng thực hiện theo tài liệu hướng dẫn sử dụng của hệ thống |
Địa phương có thể xây dựng ứng dụng để mở rộng tính năng theo nhu cầu quản lý của đơn vị xong phải kết nối đến hệ thống của Thanh tra Chính phủ |
Trung tâm Thông tin -Thanh tra Chính phủ |
ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM |
|||||||||||
13 |
Đài THVN |
Nền tảng truyền hình số trực tuyến quốc gia VTVgo |
VTVgo là nền tảng xem truyền hình trực tuyến của Đài THVN, hiện nay đã được công nhận là nền tảng truyền hình số trực tuyến quốc gia, cho phép khán giả xem được các nội dung của Đài THVN dưới định dạng kênh truyền hình trực tiếp, xem lại các chương trình theo lịch phát sóng. Ngoài ra VTVgo cũng đang cung cấp 07 kênh truyền hình thiết yếu quốc gia và 49 kênh truyền hình thiết yếu địa phương. |
Dữ liệu được quản lý trên nền tảng bao gồm: - Các kênh truyền hình của Đài THVN; các kênh thiết yếu; các kênh truyền hình địa phương - Dữ liệu hành vi người dùng khi sử dụng ứng dụng VTVgo |
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh (sở).
|
+ Sử dụng trực tuyến trên web + Cài đặt trên thiết bị cá nhân. + Khác: Địa phương phối hợp cấp tín hiệu
|
+ Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương + Báo cáo thông tin cho Trung ương.
|
Địa phương có nhu cầu cung cấp kênh truyền hình trực tuyến trên nền tảng VTVgo cần thực hiện: - Ký thỏa thuận cung cấp nội dung với Đài THVN; ký cam kết chịu trách nhiệm về nội dung và bản quyền nội dung đưa lên VTVGo - Cung cấp tín hiệu truyền hình trực tiếp cho hạ tầng VTVgo |
Không có khuyến cáo |
Trung tâm Sản xuất và Phát triển nội dung số, Đài THVN |
UỶ BAN DÂN TỘC Văn bản số 932/UBQLV-TTCĐS ngày 06/6/2024 |
|||||||||||
14 |
Ủy ban Dân tộc |
Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban Dân tộc |
Cung cấp thông tin, quy trình, công cụ thực hiện các thủ tục hành chính của Ủy ban Dân tộc |
Quản lý hồ sơ thủ tục hành chính |
Đã triển khai |
Toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Công cụ |
Yêu cầu tài khoản / chuẩn bị hạ tầng / kết nối dữ liệu |
Hệ thống dùng chung của Ủy ban Dân tộc |
Văn phòng Ủy ban |
15 |
Ủy ban Dân tộc |
Cơ sở dữ liệu về thống kê thực trạng kinh tế-xã hội 53 dân tộc thiểu số |
Cung cấp thông tin thống kê công tác dân tộc và thực trạng kinh tế-xã hội 53 dân tộc thiểu số |
Thông tin báo cáo thống kê công tác dân tộc |
Đã triển khai |
Ban Dân tộc tỉnh; các vụ, đơn vị liên quan trực thuộc Ủy ban Dân tộc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Công cụ/ Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương/ Báo cáo thông tin cho Trung ương |
Yêu cầu tài khoản / chuẩn bị hạ tầng |
Hệ thống dùng chung |
Vụ Kế hoạch Tài chính |
BỘ NỘI VỤ Văn bản số 3251/BNV-TTTT ngày 12/6/2024 |
|||||||||||
16 |
Bộ Nội vụ |
Cơ sở dữ liệu về Chính quyền địa phương và địa giới hành chính
|
Là tập hợp các dữ liệu về thông tin về đơn vị hành chính, địa giới hành chính, pháp lý đơn vị hành chính để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử |
Lưu trữ thông tin địa giới, gianh giới địa lý đơn vị hành chính;CSDL kho hồ sơ số lưu trữ thông tin hồ sơ pháp lý hồ sơ địa giới hành chính của các đơn vị; CSDL QL về CCVC thực hiện chia sẻ dữ liệu thông qua LGSP của Bộ nội Vụ đến CSDL về Chính quyền địa phương và địa giới hành chính |
Có kế hoạch triển khai. Thời điểm sẵn sàng dự kiến 2025. |
Đến cấp xã
|
Sử dụng trực tuyến trên web
|
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương.
|
Yêu cầu tài khoản |
|
Vụ Chính quyền địa phương |
17 |
Bộ Nội vụ |
Cơ sở dữ liệu về Tôn giáo |
Để quản lý các thông tin về cơ sở thờ tự, chức sắc, chức việc Tôn giáo,
|
+ Thu thập thông tin về cơ sở thờ tự Tôn giáo + Thu thập thông tin về chức sắc, chức việc Tôn giáo + Cập nhật các thông tin khác về Tín ngưỡng, Tôn giáo trong nước và ngoài nước |
- Có kế hoạch triển khai. Thời điểm sẵn sàng dự kiến 2025 |
- Đến cấp xã
|
- Sử dụng trực tuyến trên web
|
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương. |
Yêu cầu tài khoản |
|
Ban Tôn giáo Chính phủ |
18 |
Bộ Nội vụ |
CSDL về Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ |
là tập hợp các dữ liệu về thông tin, hoạt động của hội/quỹ/tổ chức phi chính phủ, dữ liệu hồ sơ dịch vụ công (liên quan đến hội/quỹ/tổ chức phi chính phủ) và các dữ liệu khác có liên quan |
+ CSDL thông tin về hôi/quỹ/tổ chức phi chính phủ: lưu trữ một hồ sơ duy nhất, có định danh duy nhất về hội/quỹ/tổ chức phi chính phủ, thông tin liên quan và quá trình hoạt động của hội/quỹ/phi chính phủ. + CSDL thông tin về hồ sơ dịch vụ công: lưu trữ các hồ sơ thực hiện các dịch vụ công về hội/quỹ/tổ chức phi chính phủ |
Có kế hoạch triển khai. Thời điểm sẵn sàng dự kiến 2025 |
Đến cấp tỉnh (sở).
|
Sử dụng trực tuyến trên web
|
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương.
|
Yêu cầu tài khoản |
|
Vụ Tổ chức Phi Chính phủ |
19 |
Bộ Nội vụ |
Cơ sơ dữ liệu về quản lý Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
Là hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu về cơ sở đào tạo bồi dưỡng và hệ thống báo cáo kế hoạch, kết quả đào tạo của bộ, ban, ngành, địa phương |
- Các cơ sở dữ liệu được sử dụng gồm: + CSDL quản lý đào tạo bồi dưỡng + CSDL quản trị hệ thống + CSDL báo cáo thống kê + File storage: lưu trữ file dữ liệu |
Có kế hoạch triển khai. Thời điểm sẵn sàng dự kiến 2025 |
Đến cấp tỉnh (sở).
|
Sử dụng trực tuyến trên web
|
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương.
|
Yêu cầu tài khoản |
|
Vụ Công chức Viên chức |
20 |
Bộ Nội vụ |
Cơ sở dữ liệu về Tổ chức bộ máy
|
Cơ sở dữ liệu về Tổ chức bộ máy được xây dựng để quản lý các thông tin về Tổ chức bộ máy, cơ quan, tổ chức hành chính, sự nghiệp |
Thành phần CSDL về tổ chức bộ máy là CSDL lõi của hệ thống, bao gồm các khối cơ sở dữ liệu: CSDL thông tin về cơ quan, tổ chức, hành chính sự nghiệp: lưu trữ thông tin lịch sử và các thông tin liên quan đến tổ chức bộ máy. CSDL thông tin về biên chế tổ chức bộ máy: lưu trữ thông tin giao biên chế tổ chức bộ máy, số nhân sự có mặt tương ứng. CSDL về tổ chức bộ máy được cập nhật thường xuyên dữ liệu biến động |
- Có kế hoạch triển khai. Thời điểm sẵn sàng dự kiến 2025 |
- Đến cấp tỉnh (sở). - Đến cấp huyện. |
- Sử dụng trực tuyến trên web |
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương.
|
Yêu cầu tài khoản |
|
Vụ Tổ chức biên chế |
21 |
Bộ Nội vụ |
Cơ sở dữ liệu về báo cáo thống kê ngành nội vụ |
là tập hợp các dữ liệu về báo cáo thống kê được nâng cấp theo thông tư số 02/2023/TT-BNV ngày 23/03/2023 của Bộ Nội vụ |
- Danh mục biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BNV. - Hệ thống biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BNV.
|
- Đang triển khai. Thời điểm sẵn sàng dự kiến 2025 |
- Đến cấp tỉnh (sở). |
- Sử dụng trực tuyến trên web |
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương. |
Yêu cầu tài khoản |
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính |
22 |
Bộ Nội vụ |
Phần mềm nghiệp vụ Cải cách hành chính |
Các ứng dụng và nghiệp vụ được xây dựng trong Phần mềm đáp ứng yêu cầu sử dụng: Khảo sát trực tuyến đánh giá cải cách hành chính o Tự đánh giá của cấp Bộ o Tự đánh giá của cấp Tỉnh/thành phố o Rà soát kết quả tự đánh giá o Thẩm định cấp 1 kết quả đánh giá o Thẩm định cấp 2 kết quả đánh giá o Biểu đồ - báo cáo thống kê, ........ |
Dữ liệu thực hiện của các tác nhân, sau đó dữ liệu được thực hiện theo các nghiệp vụ tương ứng bao gồm. o Trang thông tin điện tử cải cách nhà nước o Khảo sát trực tuyến đánh giá cải cách hành chính o Tự đánh giá của cấp Bộ o Tự đánh giá của cấp Tỉnh/thành phố o Rà soát kết quả tự đánh giá o Thẩm định cấp 1 kết quả đánh giá o Thẩm định cấp 2 kết quả đánh giá o Biểu đồ - báo cáo thống kê o Quản trị hệ thống o Tích hợp, liên thông dữ liệu |
- Đang triển khai. Thời điểm sẵn sàng dự kiến 2025 |
- Đến cấp tỉnh (sở). |
- Sử dụng trực tuyến trên web |
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương. |
Yêu cầu tài khoản |
|
Vụ Cải cách hành chính |
23 |
Bộ Nội vụ |
CSDL sinh viên tốt nghiệp xuất xắc, cán bộ khoa học trẻ |
Cơ sở dữ liệu sinh viên tốt nghiệp xuất sắc,cán bộ khoa học trẻ để triển khai thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ |
1. Tổng quan mô hình hệ thống, Quản lý hồ sơ đối với vai trò sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ 2 Quản lý đăng ký dự tuyển, quản lý hồ sơ dự tuyển với vai trò cán bộ quản trị đơn vị. 3: Tra cứu tìm kiếm các đăng ký dự tuyển, tính năng quên/ đổi mật khẩu 4: Báo cáo theo mẫu nghị định 140/2017/ND-CP và các báo cáo khác 5: Vai trò quản trị toàn quốc
|
- Đã triển khai. |
- Đến cấp tỉnh (sở). |
- Sử dụng trực tuyến trên web |
Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương. |
Yêu cầu tài khoản |
|
Vụ Công tác thanh niên, Bộ Nội vụ, |
24 |
Bộ Nội vụ |
CSDL thẻ công chức viên chức |
Cơ sở dữ liệu thẻ cán bộ, công chức, viên chức; phục vụ công tác lưu trữ, xử lý dữ liệu, thống kê, đăng ký và quản lý việc cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ, cập nhật trạng thái hoạt động, thu hồi, tạm đình chỉ, khóa thẻ cán bộ, công chức, viên chức |
Tên cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; ảnh, họ và tên, chức vụ, chức danh; mã số thẻ; mã QR,.. |
- Đang triển khai. Thời điểm sẵn sàng dự kiến quí IV - 2024 |
- Đến cấp tỉnh (sở). - Đến cấp huyện. |
- Sử dụng trực tuyến trên web - Địa phương khai thác qua kết nối API |
- Công cụ. - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương. |
|
|
Trung tâm Thông tin – Bộ NV |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Văn bản số 6291/BGTVT-TTCNTT ngày 13/6/2024 |
|||||||||||
25 |
Bộ GTVT |
Hệ thống dịch vụ công quản lý vận tải |
Hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phần mềm nghiệp vụ giải quyết TTHC lĩnh vực vận tải đường bộ |
Thông tin về Giấy phép kinh doanh vận tải; Biển hiệu, phù hiệu; Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định. |
Đã triển khai |
Đến cấp sở |
Sử dụng trực tuyến trên web; Địa phương khai thác qua API |
Công cụ; Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Cán bộ xử lý TTHC tại các địa phương được cấp tài khoản để sử dụng |
Địa phương không được triển khai hệ thống tương tự |
Trung tâm CNTT |
26 |
Bộ GTVT |
Hệ thống dịch vụ công đổi GPLX |
Hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến và phần mềm nghiệp vụ giải quyết TTHC lĩnh vực vận tải đường bộ |
Thông tin về GPLX |
Đã triển khai |
Đến cấp sở |
Sử dụng trực tuyến trên web; Địa phương khai thác qua API |
Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Cán bộ xử lý TTHC tại các địa phương được cấp tài khoản để sử dụng |
|
Cục ĐBVN |
27 |
Bộ GTVT |
Hệ thống thông tin GPLX |
Hệ thống quản lý GPLX toàn quốc |
Thông tin về GPLX |
Đã triển khai |
Đến cấp sở |
Cài đặt trên máy chủ tại các địa phương |
Công cụ; Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Chuẩn bị hạ tầng cài đặt |
|
Cục ĐBVN |
28 |
Bộ GTVT |
Hệ thống Giám sát hành trình |
Hệ thống quản lý giám sát hành trình phương tiện kinh doanh vận tải |
Thông tin về trị trí, hành trình phương tiện hoạt động kinh doanh vận tải |
Đã triển khai |
Đến cấp sở |
Sử dụng trên web |
Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương |
Cán bộ xử lý TTHC tại các địa phương được cấp tài khoản để sử dụng |
Địa phương không được triển khai hệ thống tương tự |
Cục ĐBVN |
29 |
Bộ GTVT |
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ (LGSP) |
Kết nối tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Hệ thống thông tin trong và ngoài Bộ GTVT |
Nhật ký kết nối, khai thác thông tin giữa các hệ thống |
Đã triển khai |
Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
Sử dụng trực tuyến trên web; Địa phương khai thác qua API |
Công cụ. |
Yêu cầu tài khoản; Chuẩn bị hạ tầng; |
|
Trung tâm CNTT |
30 |
Bộ GTVT |
Hệ thống Hội nghị truyền hình |
Dùng cho họp trực tuyến. |
Lịch họp và Nội dung các cuộc họp. |
Đã triển khai |
Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
Sử dụng trực tuyến trên web; Cài đặt trên thiết bị cá nhân |
Công cụ. |
Yêu cầu tài khoản |
|
Trung tâm CNTT |
31 |
Bộ GTVT |
CSDL nền tảng dùng chung |
Bao gồm: CSDL kết cấu hạ tầng giao thông, CSDL phương tiện, CSDL người điều khiển phương tiện, CSDL doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT |
Các thông tin về kết cấu hạ tầng giao thông; phương tiện; người điều khiển phương tiện; Doanh nghiệp hoạt động trong GTVT |
Đang triển khai. Thời điểm sẵn sàng 12/2025 |
Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
Địa phương khai thác qua kết nối API |
Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương |
Yêu cầu tài khoản; chuẩn bị hạ tầng |
|
Trung tâm CNTT |
32 |
Bộ GTVT |
Hệ thống báo cáo |
Hệ thống gồm các biểu mẫu báo cáo, thống kê theo quy định tại các văn bản pháp lý; theo chỉ đạo của cấp trên. |
Hệ thống lưu trữ các số liệu báo cáo theo các biểu mẫu quy định tại các văn bản pháp lý; theo chỉ đạo của cấp trên. |
Đã triển khai |
Đến cấp sở; Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương |
Yêu cầu tài khoản |
|
Trung tâm CNTT |
BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Văn bản số 2012/BKHCN-TTCNTT ngày 16/6/2024 |
|||||||||||
33 |
Bộ Khoa học công nghệ |
Hệ thống thông tin KH&CN |
Cung cấp các thông tin KH&CN bao gồm: - Thông tin về nhiệm vụ KH&CN (nhiệm vụ đang tiến hành, kết quả thực hiện nhiệm vụ, ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ). - Thông tin về công bố KH&CN Việt Nam - Thông tin về các Tổ chức KH&CN. |
- Dữ liệu về nhiệm vụ KH&CN. - Dữ liệu về công bố KH&CN. - Dữ liệu về tổ chức KH&CN. |
Đã triển khai và hiện đang sử dụng trên toàn quốc |
Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu |
- Sử dụng trực tuyến trên web. - Địa phương khai thác qua kết nối API . |
- Công cụ. - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin cho Trung ương. |
-Cục Thông tin cung cấp tài khoản tra cứu toàn văn cho các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN tại các bộ, ngành, địa phương, yêu cầu các đầu mối thực hiện việc nhập dữ liệu lên hệ thống theo chức năng, nhiệm vụ được giao. - Không hạn chế hoặc yêu cầu điều kiện trong việc tra cứu thư mục đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN; được tra cứu toàn văn công bố KH&CN Việt Nam. |
Các địa phương cần sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả tài khoản được cấp, thường xuyên cung cấp, nhập thông tin dữ liệu lên hệ thống KH&CN theo yêu cầu |
-Cơ quan vận hành:Cục Thông tin KH&CN quốc gia. - Đầu mối liên hệ: Trung tâm cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN, email: ttcsdlqg@vista. gov.vn Số ĐT: |
34 |
Bộ Khoa học công nghệ |
Nền tảng dữ liệu và dịch vụ sở hữu công nghiệp www.ipplatform.gov.vn |
Hỗ trợ khai thác miễn phí thông tin sở hữu công nghiệp |
- Dữ liệu Sở hữucông nghiệp (Sáng chế/GPHI, Kiểu dáng công nghệp, Nhãn hiệu) |
Đã triển khai và hiện đang sử dụng. |
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu khác thác thông tin sở hữu công nghiệp |
- Sử dụng trực tuyến trên web
|
Công cụ trực tuyến Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho tổ chức và cá nhân |
Không hạn chế hoặc yêu cầu điều kiện trong việc tra cứu thư mục đối với thông tin sở hữu công nghiệp |
- Phổ biến công cụ cho doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân để khai thác phục vụ hoạt động nghiên cứu, tạo lập, bảo hộ về phát triển Tài sản trí tuệ. - Sử dụng công cụ phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về Sở hữu trí tuệ. |
- Cơ quan vận hành: Viện Khoa học sở hữu trí tuệ - Đầu mối liên hệ: vshtt@most.go v.vn Số ĐT: 024.35563450 |
BỘ CÔNG AN Văn bản số 2007/BCA-VP ngày 19/6/2024 |
|||||||||||
35 |
Bộ Công an |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
Là cơ sở dữ liệu dùng chung, tập hợp thông tin của công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định quốc tịch, được số hóa, chuẩn hóa, lưu trữ, quản lý, được quy định tại Luật Căn cước 2023 |
Dữ liệu 26 trường thông tin công dân theo quy định tại điều 9 Luật Căn cước |
Đã triển khai |
Tất cả cơ quan có nhu cầu |
Khai thác qua kết nối API Công an địa phương khai thác sử dụng phần mềm đến cấp xã toàn quốc |
- Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương - Công cụ hỗ trợ, cung cấp thông tin |
Cần đảm bảo hệ thống an ninh an toàn theo hướng dẫn của công văn 708/BTTTT-CATTTT, đã kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của Chính phủ |
Chủ động rà soát các quy trình, thủ tục ứng dụng, sử dụng dữ liệu dân cư thay thế các giấy tờ bản giấy |
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Đ/c Vũ Tiến Dũng, SĐT: 0914441654 |
36 |
Bộ Công an |
Cơ sở dữ liệu căn cước |
Là cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tập hợp thông tin của công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định quốc tịch, được số hóa, chuẩn hóa, lưu trữ, quản lý |
Dữ liệu căn cước của công dân Việt Nam theo quy định tại điều 15 Luật Căn cước 2023 |
Đã triển khai |
Tất cả cơ quan có nhu cầu |
Khai thác bằng hình thức, gửi văn bản hoặc thực chia sẻ giữa các hệ thống theo quy định của Chính phủ |
- Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương - Công cụ hỗ trợ, cung cấp thông tin |
Cần đảm bảo hệ thống an ninh an toàn theo hướng dẫn của công văn 708/BTTTT-CATTTT, Việc kết nối do Chính phủ quy định |
Không |
Cục Cảnh sát quỷn lý hành chính về trật tự xã hội, Đ/c Đỗ Trung Thành, SĐT: 09764189988 |
37 |
Bộ Công an |
Hệ thống định danh và xác thực điện tử |
Là hệ thống thông tin để đăng ký, tạo lập, quản lý tài khoản định danh điện tử |
Dữ liệu tài khoản định danh điện tử, căn cước điện tử, các thông tin công dân |
Đã triển khai (Dự kiến 1/7/2024 sẵn sàng) |
Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
Khai thác qua kết nối API, Công an địa phương khai thác sử dụng phần mềm đến cấp xã toàn quốc Công dân sử dụng VneID, web |
Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương. Công cụ hỗ trợ, cung cấp thông tin |
Cần đảm bảo hệ thống an ninh an toàn theo hướng dẫn của công văn 708/BTTTT-CATTTT, cấp độ 3 theo quy định của Nghị định 59/2022/NĐ-CP |
Chủ động và rà soát các quy trình, thủ tục ứng dụng, sử dụng các thông tin công dân đã tích hợp vào tài khoản định danh đăng nhập trên hệ thống |
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Đ/c Đào Phan Khải SĐT: 0378861078 |
38 |
Bộ Công an |
Nền tảng định danh và xác thực điện tử |
Dùng kết nối giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đến hệ thống định danh điện tử |
Dữ liệu kết nối chia sẻ |
Đã triển khai (Dự kiến 1/7/2024 sẵn sàng) |
Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
Khai thác qua kết nối API |
Công cụ hỗ trợ, cung cấp thông tin |
Cần đảm bảo hệ thống an ninh an toàn theo hướng dẫn của công văn 708/BTTTT-CATTTT, cấp độ 3 theo quy định của Nghị định 59/2022/NĐ-CP |
Không |
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Đ/c Đào Phan Khải SĐT: 0378861078 |
39 |
Bộ Công an |
Trung tâm dữ liệu quốc gia |
Là nơi tập hợp, lưu trữ, xử lý, điều phối thông tin, dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin để cung cấp các ứng dụng liên quan đến dữ liệu và cơ sở hạ tầng thông tin theo quy định của Chính phủ |
Dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, hệ thống thông tin |
Đã có kế hoach triển khai ( Dự kiến cuối 2025 đi vào hoạt động) |
Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
Khai thác qua kết nối API |
- Công cụ hỗ trợ, cung cấp thông tin - Cung cấp hạ tầng công nghệ thông tin để triển khai các hệ thống
|
Cần đảm bảo hệ thống an ninh an toàn theo hướng dẫn của công văn 708/BTTTT-CATTTT |
Các đơn vị sớm đăng ký nhu cầu sử dụng hạ tầng để có căn cứ đầu tư |
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Đ/c Nguyễn Quốc Huy, SĐT:0946538222 |
40 |
Bộ Công an |
Ký số tập trung biên lai điện tử |
Ký số tập trung biên lai điện tử đối với các giao dịch trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an |
Không |
Đang triển khai. Thời điểm sẵn sàng tháng 9/2024 |
Đến Công an cấp huyện |
Sử dụng trực tuyến trên Web |
Chuyển đổi số nghiệp vụ của Công an địa phương |
Không |
Không |
Phòng 13 - Cục Viễn thông và Cơ Yếu –Bộ Công an |
41 |
Bộ Công an |
Cung cấp các dịch vụ gia hạn, thay đổi thông tin chứng thư số trong Công an nhân dân |
Nhằm đảm bảo an toàn, chính xác, kịp thời việc gia hạn chứng thư số, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đáp ứng yêu cầu công tác của Công an các đơn vị, địa phương |
Không |
Đã triển khai |
Đến Công an cấp tỉnh |
Sử dụng trực tuyến trên Web |
Chuyển đổi số nghiệp vụ của Công an địa phương |
Phần mềm, thiết bị bảo mật đường truyền |
Không |
Phòng 13 - Cục Viễn thông và Cơ Yếu –Bộ Công an |
42 |
Bộ Công an |
Cung cấp dịch vụ đầu thời gian (TSA) và kiểm tra trạng thái chứng thư số trực tuyến (OCSP, CRL) trong Công an nhân dân |
Hệ thống kiểm tra chứng thư chữ ký số chuyên dùng trong công vụ trực tuyến và cấp dấu thời gian |
Không |
Đã triển khai |
Đến Công an cấp xã |
Sử dụng phần mềm công cụ ký số xác thực |
Khác: Phục vụ kiểm tra trạng thái chứng thư số |
Kết nối mạng diện rộng ngành Công an |
Không |
Phòng 13 - Cục Viễn thông và Cơ Yếu –Bộ Công an |
43 |
Bộ Công an |
Bộ phần mềm lõi phục vụ quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp (Hệ thống quản lý văn bản điều hành; Cổng thông tin điện từ. Thư điện tử |
Phục vụ công tác quản lý văn bản điện tử và điều hành, thực thi nhiệm vụ bằng phần mềm nhằm thay thế bản giấy truyền thống, cung cấp thông tin về các hoạt động chuyên môn, lịch công tác, các văn bản quy phạm pháp luật, cấp tài khoản, email để trao đổi thông tin nội bộ |
Dữ liệu văn bản đi, văn bản đến; hồ sơ công việc, kế hoạch công tác, thông tin đăng tải trên hệ thống Cổng thông tin điện tử, dữ liệu, thông tin qua trao đổi qua hệ thống thư điện tử |
Đã triển khai |
Tất cả các cơ quan Công an có nhu cầu |
Sử dụng trực tuyến trên web Cài đặt tại máy chủ của địa phương (đơn vị sử dụng)
|
- Công cụ - Hỗ trợ; cung cấp thông tin cho Công an địa phương. - Chuyển đổi số nghiệp vụ của Công an địa phương
|
Chuẩn bị hạ tầng
|
Cho phép tùy biến và cấu hình phù hợp với tổ chức, bộ máy của các đơn vị, địa phương |
Trung tâm Nghiên cứu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin - Cục Công nghệ thông tin – Bộ Công an |
44 |
Bộ Công an |
Hệ thống thư điện tử Bộ Công an trên mạng máy tính diện rộng ngành Công an |
Cung cấp thư điện tử trên mạng diện rộng ngành Công an để Công an các đơn vị địa phương trao đổi thông tin |
Dữ liệu văn bản, thông tin trao đổi qua hệ thống thư điện tử |
Đã triển khai |
Tất cả các cơ quan Công an có nhu cầu |
Sử dụng trực tuyến trên Web |
Công cụ |
Đăng ký tài khoản |
Không |
Phòng Quản lý mạng máy tính ngành Công an – Cục Công nghệ thông tin – Bộ Công an |
45 |
Bộ Công an |
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung (LGSP) của Bộ Công an |
Nền tảng LGSP của Bộ Công an là hạ tầng kỹ thuật dùng chung của Bộ Công an để Công an các đơn vị địa phương chia sẻ, khai thác dữ liệu dùng chung trên toàn quốc |
Không quản lý dữ liệu |
Đang triển khai. Thời điểm sẵn sàng 9/2024 |
Tất cả các cơ quan Công an có nhu cầu |
Sử dụng trực tuyến trên Web |
- Công cụ - Hỗ trợ; cung cấp thông tin cho Công an địa phương. - Khác: Chia sẻ, trao đổi dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương
|
Đăng ký tài khoản. Chuẩn bị hạ tầng |
Khi nền tảng LGSP đi vào hoạt động, mọi chia sẻ khai thác, tích hợp cơ sở dữ liệu đểu phải thực hiện thông qua LGSP |
Phòng Quản lý hạ tầng kỹ thuật cơ sở dữ liệu dùng chung– Cục Công nghệ thông tin – Bộ Công an |
ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM Văn bản số 1383/TNVN-R&D ngày 11/6/2024 |
|||||||||||
46 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
Nền tảng Phát thanh quốc gia |
Cung cấp đầy đủ, giám sát thống kê realtime quy tập công chúng nghe các kê phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam |
Các chương trình phát thanh của các đơn vị làm phát thanh trên cả nước |
Đã triển khai |
- Đến cấp tỉnh ( sở) - Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
- Sử dụng trực tuyến trên web - Cài đặt trên thiết bị cá nhân - Đị phương khai thác qua kết nối API |
- Công cụ - Hỗ trợ cung cấp thông tin cho địa phương - Báo cáo thông tin cho Trung ương
|
Các địa phương phối hợp triển khai phổ biến cài đặt/ sử dụng nền tảng cho toàn bộ địa phương. Yêu cầu tài khoản/ chuẩn bị hạ tầng/ kết nối dữ liệu |
Nền tảng phát thanh số là hệ thống tập trung và phân phối kênh phát thanh OTT chính thống duy nhất cung cấp dịch vụ công nghe đài cho khán thính giả cả nước và trên toàn thế giới qua mạng. Có thể cho phép mở rộng giải pháp ứng dụng thông qua kết nối API do nền tảng cung cấp |
Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Truyền thông (R&D) |
THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM Văn bản số 68/TTX-TTKT ngày 13/6/2024 Không có nền tảng được cơ quan chủ trì xây dựng và triển khai toàn quốc |
|||||||||||
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM Văn bản số 1236/VHL-VP ngày 06/6/2024 Không có nền tảng được cơ quan chủ trì xây dựng và triển khai toàn quốc |
|||||||||||
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Văn bản số 3056/BGDĐT-CNTT ngày 20/06/2024 |
|||||||||||
47 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
CSDL về Giáo dục Mầm non |
CSDL phục vụ công tác thống kê, quản lý nhà nước về Giáo dục Mầm non |
CSDL bao gồm hồ sơ trường, lớp, học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên … |
Đã triển khai |
Đến các cấp quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục |
Sử dụng trực tuyến |
- Báo cáo thông tin cho các cấp quản lý giáo dục - Phục vụ thống kê, dự báo |
- Khai thác, sử dụng theo tài khoản được cấp - Trường hợp kết nối, đồng bộ dữ liệu cần đáp ứng yêu cầu kết nối |
- Cập nhật, khai thác dữ liệu theo phân cấp quản lý - Cho phép mở rộng kết nối, đồng bộ dữ liệu từ các hệ thống của địa phương |
Cục CNTT |
48 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
CSDL về Giáo dục Phổ thông |
CSDL phục vụ công tác thống kê, quản lý nhà nước về Giáo dục Phổ thông |
CSDL bao gồm hồ sơ trường, lớp, học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên, thông tin về cơ sở vật chất, nhà vệ sinh trường học, quản lý chuyên sâu về dạy-học, ngoại ngữ… |
Đã triển khai |
Đến các cấp quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục |
Sử dụng trực tuyến |
- Báo cáo thông tin cho các cấp quản lý giáo dục - Phục vụ thống kê, dự báo |
- Khai thác, sử dụng theo tài khoản được cấp - Trường hợp kết nối, đồng bộ dữ liệu cần đáp ứng yêu cầu kết nối |
- Cập nhật, khai thác dữ liệu theo phân cấp quản lý - Cho phép mở rộng kết nối, đồng bộ dữ liệu từ các hệ thống của địa phương |
Cục CNTT |
49 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
CSDL về Giáo dục Thường xuyên |
CSDL phục vụ công tác thống kê, quản lý nhà nước về Giáo dục Mầm non Phổ thông - Thường xuyên |
CSDL bao gồm hồ sơ trường, lớp, học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên, thông tin về cơ sở vật chất, nhà vệ sinh trường học, quản lý chuyên sâu về dạy-học, ngoại ngữ… |
Đã triển khai |
Đến các cấp quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục |
Sử dụng trực tuyến |
- Báo cáo thông tin cho các cấp quản lý giáo dục - Phục vụ thống kê, dự báo |
- Khai thác, sử dụng theo tài khoản được cấp - Trường hợp kết nối, đồng bộ dữ liệu cần đáp ứng yêu cầu kết nối |
- Cập nhật, khai thác dữ liệu theo phân cấp quản lý - Cho phép mở rộng kết nối, đồng bộ dữ liệu từ các hệ thống của địa phương |
Cục CNTT |
50 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
CSDL về Giáo dục Đại học |
CSDL phục vụ công tác thống kê, quản lý nhà nước về Giáo dục Đại học |
CSDL bao gồm 12 CSDL thành phần: CSDL về cơ sở đào tạo; CSDL về ngành đào tạo; CSDL về chương trình đào tạo; CSDL về tuyển sinh; CSDL về đội ngũ; CSDL về người học; CSDL về văn bằng; CSDL về cơ sở vật chất; CSDL về tài chính, tài sản; CSDL về nghiên cứu khoa học; CSDL về hợp tác quốc tế; CSDL về hợp tác doanh nghiệp. |
Đã triển khai |
Đến các cơ sở giáo dục đại học trong cả nước |
Sử dụng trực tuyến |
- Báo cáo thông tin cho Trung ương - Phục vụ thống kê, dự báo |
- Khai thác, sử dụng theo tài khoản được cấp - Trường hợp kết nối, đồng bộ dữ liệu cần đáp ứng yêu cầu kết nối |
- Cập nhật, khai thác dữ liệu theo phân cấp quản lý - Cho phép mở rộng kết nối, đồng bộ dữ liệu từ các hệ thống cơ sở giáo dục |
Vụ Giáo dục Đại học; Cục CNTT |
51 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Hệ thống thông tin Phổ cập giáo dục - Xóa mù chữ |
Hệ thống Phổ cập giáo dục – Xóa mù chữ là công cụ hỗ trợ các tỉnh/thành phố thu thập, tổng hợp và báo cáo dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. |
- Phiếu thu thập thông tin Phổ cập giáo dục - Xóa mù chữ - Số liệu thống kế, báo cáo phục vụ công tác công nhận Phổ cập giáo dục - Xóa mù chữ |
Đã triển khai |
Đến cấp xã |
Sử dụng trực tuyến |
Báo cáo thông tin cho Trung ương phục vụ công tác phổ cập giáo dục |
Khai thác, sử dụng theo tài khoản được cấp |
Phân cấp quản lý, khai thác, sử dụng (Ban chỉ đạo cấp tỉnh cấp tài khoản cho cấp huyện; cấp huyện cấp tài khoản cho cấp xã) |
Cục CNTT |
52 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Hệ thống Quản lý Kỳ thi Tốt nghiệp THPT |
Hệ thống thông tin hỗ trợ công tác quản lý kỳ thi Tốt nghiệp THPT |
Dữ liệu Đăng ký dự thi; xét công nhận tốt nghiệp |
Đã triển khai |
Đến các cấp quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục |
Sử dụng trực tuyến |
Công cụ hỗ trợ công tác quản lý Kỳ thi Tốt nghiệp THPT |
- Khai thác, sử dụng theo tài khoản được cấp |
Đơn vị quản lý giáo dục các cấp và các cơ sở giáo dục khai thác, sử dụng hệ thống theo quy chế thi hiện hành do Bộ GDĐT ban hành |
Cục Quản lý chất lượng |
53 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Hệ thống Hỗ trợ tuyển sinh chung |
Hệ thống thông tin hỗ trợ công tác xét tuyển trình độ đại học, trình độ cao đăng ngành Giáo dục Mầm non |
Dữ liệu Đăng ký xét tuyển; nộp lệ phí xét tuyển (trực tuyến); lọc ảo; xác nhận nhập học… |
Đã triển khai |
Đến các cấp quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục |
Sử dụng trực tuyến |
Công cụ hỗ trợ công tác xét tuyển trình độ đại học, trình độ cao đăng ngành Giáo dục Mầm non |
- Khai thác, sử dụng theo tài khoản được cấp |
Đơn vị quản lý giáo dục các cấp và các cơ sở giáo dục khai thác, sử dụng hệ thống theo quy chế tuyển sinh hiện hành do Bộ GDĐT ban hành |
Vụ Giáo dục Đại học; Cục CNTT |
BỘ TÀI CHÍNH Văn bản số 6527/BTC-THTK ngày 25/06/2024 |
|||||||||||
54 |
Bộ Tài chính - Cục THTK |
Cổng Công khai ngân sách nhà nước |
Công khai NSNN theo quy định tại Luật NSNN năm 2015 và Thông tư số 343/2016/TT-BTC, Thông tư số 61/2017/TT-BTC và các văn bản khác hướng dẫn thực hiện công khai NSNN. |
Dữ liệu công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Luật NSNN |
Đã triển khai. |
Tất cả các cơ quan ở địa phương có nhu cầu |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. |
- Yêu cầu tài khoản (đối với người sử dụng đẩy dữ liệu công khai NSNN) |
Có cho phép địa phương triển khai hệ thống tương tự phải đảm bảo tính kết nối, liên thông, chia sẻ, tích hợp dữ liệu với Cổng Công khai ngân sách nhà nước của Bộ Tài chính theo quy định tại Thông tư số 343/2016/TT-BTC, Thông tư số 61/2017/TT-BTC và các văn bản khác hướng dẫn thực hiện công khai NSNN |
Cục THTK |
55 |
Bộ Tài chính - Cục THTK |
Hệ thống thông tin thống kê tài chính |
Phục vụ các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính và 63 Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện gửi, nhận báo cáo thống kê tài chính theo quy định của Chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính tại Thông tư số 02/2019/TT-BTC |
Dữ liệu thống kê ngành Tài chính |
Đã triển khai. |
Đến cấp tỉnh (sở). |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Báo cáo thông tin cho Trung ương. |
|
Có cho phép địa phương triển khai hệ thống tương tự theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 02/2019/TT-BTC |
Cục THTK |
56 |
Bộ Tài chính - Cục THTK |
Kho dữ liệu thu chi ngân sách nhà nước |
- Kho NSNN là hệ thống thông tin tích hợp, tập trung phục vụ công tác quản lý, điều hành, phân tích và dự báo của cơ quan tài chính các cấp, các Bộ, ngành trung ương |
Dữ liệu thu chi ngân sách nhà nước |
Đã triển khai. |
Đến cấp tỉnh (sở). |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Công cụ. |
Yêu cầu tài khoản |
Cho phép mở rộng tính năng, theo nhu cầu của đơn vị sử dụng khai thác các báo cáo động |
Cục THTK |
57 |
Bộ Tài chính - Cục THTK |
Hệ thống cấp mã số cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách (DVCTT toàn trình) |
Cung cấp tính năng: |
Dữ liệu mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách |
Đã triển khai |
Đến cấp tỉnh (Sở/KBNN tỉnh ở vai đơn vị cấp mã số). |
Sử dụng trực tuyến trên web, Cài đặt trên máy chủ tại Cục CNTT – Bộ Tài chính |
Công cụ |
Đối với đơn vị đăng ký mã số: Máy tính sử dụng hệ thống cấp mã số đơn vị quan hệ ngân sách có kết nối mạng internet |
|
Cục THTK |
58 |
Bộ Tài chính - Cục THTK |
CSDL danh mục dùng chung |
Hỗ trợ cập nhật, quản lý các bảng mã phân loại tập trung của ngành Tài chính theo quy định về Hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành tài chính tại Quyết định số 35/QĐ-BTC ngày 6/1/2010 của Bộ Tài chính. Dữ liệu về DMDC được cập nhật hàng ngày phục vụ cho việc tích hợp, trao đổi thông tin, phân loại, phân tổ kế toán, thống kê trong các phần mềm ứng dụng, hệ thống thông tin của ngành tài chính như: Kế toán kho bạc, Quản lý ngân sách, Hệ thống trao đổi số liệu thu nộp Thuế (TTTDTW), Đăng ký tài sản Nhà nước, TABMIS. |
Dữ liệu DMDC |
Đã triển khai |
Toàn ngành tài chính và tất cả các đơn vị có nhu cầu |
Sử dụng trên WEB |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
|
Cục THTK |
59 |
Bộ Tài chính - Cục THTK |
CSDL quốc gia về giá |
Theo dõi quản lý các dữ liệu về giá được quy định tại Luật giá, nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ |
Dữ liệu giá |
Đã triển khai |
Các cơ quan, cá nhân, tổ chức có nhu cầu khai thác CSDL quốc gia về giá |
Sử dụng trực tuyến trên web, App mobile |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Các địa phương xây dựng và hoàn thiện CSDL giá địa phương, kết nối và chia sẻ dữ liệu với CSDL quốc gia về giá |
Cục THTK |
60 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Quản lý văn bản và điều hành của Tổng cục Thuế (eDocTC Tổng cục Thuế) |
Quản lý văn bản và điều hành |
Dữ liệu văn bản điện tử |
Đã triển khai |
Tổng cục Thuế và 03 Cục Thuế: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
61 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Văn bản điện tử (TaxOffice) |
Văn bản điện tử |
Dữ liệu văn bản điện tử |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc trừ 03 Cục Thuế Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng, sẽ triển khai tiếp cho 03 Cục Thuế nêu trên |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
62 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Quản lý thiết bị (QLTB CNTT) |
Quản lý thiết bị CNTT |
Dữ liệu về thiết bị CNTT |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
63 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Hỗ trợ theo dõi kết quả thanh tra, kiểm tra thuế (TTR) |
Hỗ trợ theo dõi kết quả thanh tra, kiểm tra thuế |
Dữ liệu thanh tra, kiểm tra thuế |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Cài đặt tại máy chủ địa phương |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
64 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Quản lý thuế tập trung (TMS) |
Quản lý thuế tập trung |
Dữ liệu quản lý thuế |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
65 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Trang thông tin điện tử ngành thuế (Website) |
Trang thông tin điện tử ngành thuế |
Dữ liệu công khai của ngành thuế |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho NNT |
|
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
66 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Quản lý hóa đơn, ấn chỉ thuế (QLAC) |
Quản lý hóa đơn, ấn chỉ thuế |
Dữ liệu về hóa đơn, ấn chỉ theo quy định trước khi Chính phủ ban hành Nghị định số 123/2020/NĐ-CP |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Cài đặt tại máy chủ địa phương |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
67 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Phân tích thông tin NNT, đánh giá rủi ro (TPR) |
Phân tích thông tin NNT, đánh giá rủi ro |
Dữ liệu phân tích rủi ro |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
68 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Kiểm tra nội bộ (KTNB) |
Kiểm tra nội bộ |
Dữ liệu kiểm tra nội bộ |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
69 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Hiện đại hóa quy trình thu nộp thuế giữa cơ quan Thuế - KBNN – Hải quan – Tài chính (TDTT) |
Quy trình thu nộp thuế giữa cơ quan Thuế - KBNN – Hải quan – Tài chính |
Dữ liệu thông tin trao đổi giữa các đơn vị trong ngành tài chính |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Khác |
Khác |
Kết nối dữ liệu |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
70 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Trao đổi thông tin với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hợp nhất thông tin đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế (ĐKDN) |
Trao đổi thông tin với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hợp nhất thông tin đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế |
Dữ liệu đăng ký thuế |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Khác |
Khác |
Kết nối dữ liệu |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
71 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Quản lý trước bạ nhà đất (QLTB-NĐ) |
Quản lý trước bạ nhà đất |
Dữ liệu lệ phí trước bạ nhà đất, ô tô, xe máy |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
72 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Quản lý trước bạ nhà đất (QLTB-NĐ) |
Ứng dụng Quản lý trước bạ nhà đất (QLTB-NĐ) |
Dữ liệu cơ quan TNMT và cơ quan Thuế |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Khác |
Khác |
Kết nối dữ liệu |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
73 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Trang web tra cứu hoá đơn www.tracuuhoadon.gdt.gov.vn (WEBHD) |
Trang web tra cứu hoá đơn www.tracuuhoadon.gdt.gov.vn theo quy định trước khi Chính phủ ban hành Nghị định số 123/2020/NĐ-CP |
Dữ liệu hóa đơn theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
|
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
74 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Kho CSDL Ngành thuế (DWH) |
Kho CSDL Ngành thuế |
Dữ liệu đăng ký thuế, kế toán thuế, dự toán, pháp chế, tờ khai… |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
75 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng tiếp nhận và xử lý hồ sơ dự thi (THI) |
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ dự thi |
Dữ liệu đại lý thuế, chứng chỉ hành nghề, tổ chức/đơn vị cập nhật kiến thức |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
76 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Tạp chí thuế |
Tạp chí thuế |
Dữ liệu thông tin điện tử ngành thuế |
Đã triển khai |
Tại Tổng cục Thuế |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
|
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
77 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Ký điện tử tập trung ngành Thuế (KĐT) |
Ký điện tử tập trung ngành Thuế |
Dữ liệu đề nghị hoàn, lệnh hoàn, thông báo nợ thuế |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
78 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Đăng ký dự tuyển công chức |
Đăng ký dự tuyển công chức |
Dữ liệu dự tuyển công chức |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
79 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu ngành Thuế (Dataservice) |
Kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu ngành Thuế |
Dữ liệu trao đổi với các đơn vị bên ngoài ngành thuế |
Đang triển khai, thời điểm sẵn sàng 2025 |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
80 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Hỗ trợ kê khai mã vạch 2 chiều (HTKK) |
Hỗ trợ kê khai mã vạch 2 chiều |
Dữ liệu khai thuế của NNT |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Cài đặt trên thiết bị cá nhân |
Khác |
|
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
81 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng Dịch vụ Thuế điện tử (Etax) |
Dịch vụ Thuế điện tử |
Dữ liệu thuế điện tử của NNT |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Cài đặt trên thiết bị cá nhân |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
82 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Cổng thông tin điện tử dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài (Cổng NCCNN) |
Cung cấp dịch vụ điện tử dành cho nhà cung cấp ở nước ngoài |
Dữ liệu đăng ký, kê khai, nộp thuế của nhà cung cấp nước ngoài |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
83 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Cổng thông tin thương mại điện tử (Cổng TMĐT) |
Cung cấp dịch vụ điện tử cho các sàn thương mại điện tử |
Dữ liệu kinh doanh qua sàn TMĐT |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
84 |
Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế |
Ứng dụng quản lý hóa đơn điện tử |
Quản lý hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung |
Dữ liệu hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP |
Đã triển khai |
Trên phạm vi toàn quốc |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Khác |
Yêu cầu tài khoản |
Sử dụng thống nhất nền tảng Bộ Tài chính-Tổng cục Thuế đã triển khai |
Tổng cục Thuế |
|
BỘ TƯ PHÁP Văn bản số 3528/BTP-CNTT ngày 25/06/2024 |
||||||||||
85 |
Bộ Tư pháp |
Hệ thống thông tin về Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Trên cơ sở nội dung hoạt động của Cổng TTĐT PBGDPL quốc gia quy định tại Quyết định 471/QĐ-TTg, Bộ Tư pháp đã xây dựng Cổng là một kênh chính thức của Hội đồng phối hợp PBGDPL trung ương với mục đích chủ yếu là thông tin pháp luật phục vụ nhu cầu tìm hiểu, tương tác pháp luật của người dân, doanh nghiệp, đồng thời cung cấp thông tin, nghiệp vụ phục vụ công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Cổng kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật, Cổng Thông tin điện tử pháp điển, Công báo điện tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tích hợp, chia sẻ thông tin với Cổng/Trang Thông tin PBGDPL của các bộ, ngành, địa phương |
Thu thập, lưu trữ thông tin, nghiệp vụ phục vụ quản lý nhà nước về PBGDPL; hòa giải ở cơ sở; đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
Đang triển khai. Dự kiến hết năm 2025 |
Đến cấp xã |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
- Công cụ - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương - Báo cáo thông tin cho Trung ương - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Đăng kí tài khoản |
Không triển khai nền tảng để tránh trùng lặp |
Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật |
86 |
Bộ Tư pháp |
Phần mềm quản lý trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp |
Nhằm quản lý, theo dõi thông tin về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, đấu giá viên, tổ chức đấu giá tài sản, luật sư, văn phòng luật sư, trung tâm hòa giải thương mại…. |
Công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, đấu giá viên, tổ chức đấu giá tài sản, luật sư, văn phòng luật sư, trung tâm hòa giải thương mại…. |
Đã có kế hoạch triển khai. |
Đến cấp tỉnh ( Sở Tư pháp) |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin trung ương - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Đăng kí tài khoản |
Không triển khai nền tảng để tránh trùng lặp |
Cục Bộ trợ tư pháp |
87 |
Bộ Tư pháp |
Trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản |
Trang thông tin điện tư chuyên ngành về đấu giá tài sản triển khai đáp ứng việc thông báo công khai lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản của người có tài sản đấu giá; thông báo công khai việc đấu giá tài sản của tổ chức đấu giá tài sản trên toàn quốc; khai thác cơ sở dữ liệu tổ chức đấu giá tài sản, đấu giá viên trên toàn quốc; khai thác các cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật về dấu giá tài sản; hướng dẫn nghiệp vụ; hỏi đáp pháp luật; văn bản chỉ đạo, điều hành và cập nhật tin tức hoạt động về dấu giá tài sản trên toàn quốc |
Thông báo công khai lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; thông báo công khai việc đấu giá tài sản; cơ sở dữ liệu tổ chức đấu giá tài sản, đấu giá viên trên toàn quốc; |
Đã triển khai |
- Đến cấp tỉnh ( Sở Tư pháp) - Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
- Công cụ. - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin trung ương - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Đăng kí tài khoản |
Không triển khai nền tảng để tránh trùng lặp |
Cục Bổ trợ tư pháp |
88 |
Bộ Tư pháp |
Hệ thống quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý |
Hệ thống quản lý tổ chức và hoạt động TGPL được xây dựng, triển khai trên toàn quốc từ năm 2019. Hệ thống quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý gồm 02 phân hệ chính: (1) Phân hệ quản lý tổ chức TGPL, người thực hiện TGPL, viên chức thuộc các tổ chức thực hiện TGPL và (2) Phân hệ quản lý hoạt động trợ giúp pháp lý. Hệ thống quản lý tổ chức và hoạt động TGPL gồm các chức năng sau: quản lý người được TGPL, quản lý tổ chức và người thực hiện TGPL, quản lý việc TGPL – vụ việc TGPL, báo cáo, quản trị tài khoản và một số tiện ích như quản lý khảo sát, Quản lý hỏi đáp TGPL. |
Phần mềm đang tiếp tục được cập nhật dữ liệu mới và lưu trữ dữ liệu về người đã được TGPL; dữ liệu việc, vụ việc TGPL; dữ liệu về các tổ chức thực hiện TGPL và người làm việc trong hệ thống TGPL. |
Đã triển khai.
|
Đến cấp huyện.
|
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương
|
Đăng kí tài khoản |
Không triển khai nền tảng để tránh trùng lặp |
Cục Trợ giúp pháp lý – |
89 |
Bộ Tư pháp |
Cơ sở dữ liệu hộ tịch |
- Cung cấp đầy đủ các chức năng, tiện ích phục vụ công tác đăng ký, quản lý hộ tịch, đăng ký nuôi con nuôi trong nước cho các cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch trên toàn quốc; - Thực hiện chức năng kết nối, cấp số định danh cá nhân cho trẻ em khi đăng ký khai sinh, cung cấp nguồn dữ liệu đầu vào cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; - Cung cấp các dữ liệu phục vụ nghiệp vụ báo cáo thống kê, tra cứu, xem chi tiết dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp và cơ quan quản lý nhà nước về hộ tịch ở địa phương; góp phần nâng cao hiệu quả chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của Lãnh đạo Bộ và Lãnh đạo UBND các cấp; - Hỗ trợ các địa phương quản lý dữ liệu số hóa (bao gồm việc cập nhật dữ liệu hộ tịch đã được đăng ký vào Hệ thống, đồng thời, lưu trữ các bản scan trang sổ hộ tịch và các giấy tờ liên quan); - Bảo đảm khả năng kết nối, liên thông với CSDLQG về bảo hiểm, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, Phần mềm dịch vụ công liên thông để cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch. |
Dữ liệu về hộ tịch, cuon nuôi |
Đã triển khai.
|
Đến cấp xã
|
Sử dụng trực tuyến trên web
|
- Công cụ. - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin trung ương - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Đăng kí tài khoản |
Không triển khai nền tảng để tránh trùng lặp |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
90 |
Bộ Tư pháp |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
- Thống nhất các CSDL về pháp luật trên toàn quốc, dùng chung cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung tương, do Chính phủ thống nhất quản lý nhằm cung cấp chính xác, kịp thời văn bản phục vụ nhu cầu quản lý nhà nước, phổ biến pháp luật, nghiên cứu, tìm hiểu, áp dụng và thi hành pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân. - Hệ thống chia sẻ, trích xuất dữ liệu (https://ws.vbpl.vn): phục vụ việc chia sẻ, trích xuất dữ liệu với các CSDL, phần mềm ứng dụng chuyên ngành. |
Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hợp nhất của các cơ quan nhà nước ở Trung ương và văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước ở địa phương.
|
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh ( Sở Tư pháp) |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin trung ương - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Đăng kí tài khoản |
Không triển khai nền tảng để tránh trùng lặp |
Cục Công nghệ thông tin; Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
91 |
Bộ Tư pháp |
Hệ thống thông tin trợ giúp pháp lý |
Hệ thống thông tin trợ giúp pháp lý(TGPL) có mục tiêu là xây dựng bước đầu cơ sở dữ liệu, hệ thống hỗ trợ quản lý nghiệp vụ, hạ tầng công nghệ thông tin trong lĩnh vực TGPL nhằm phục vụ công tác chỉ đạo điều hành trong lĩnh vực TGPL, tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân, đa dạng hóa hình thức, nâng cao chất lượng hoạt động TGPL đáp ứng yêu cầu được TGPL của người dân. Hệ thống thông tin TGPL gồm các chức năng chính bao gồm TGPL trực tuyến, quản lý tổ chức, hoạt động và cung cấp thông tin TGPL, quản lý người đã được TGPL, người thuộc đối tượng được TGPL; quản lý dữ liệu việc, vụ việc TGPL; quản lý tổ chức thực hiện TGPL, trợ giúp viên pháp lý, viên chức, người lao động trong hệ thống TGPL; quản lý kho dữ liệu, cung cấp thông tin điện tử TGPL Việt Nam và các công tác quản lý nghiệp vụ thuộc chức năng nhiệm vụ có liên quan khác trên phạm vi toàn quốc. |
Dữ liệu về người đã được TGPL, người thuộc đối tượng được TGPL; dữ liệu việc, vụ việc TGPL; dữ liệu về các tổ chức thực hiện TGPL và người làm việc trong hệ thống TGPL. Đồng thời kết nối với, CSDL của một số Bộ, ngành có liên quan |
Đã có kế hoạch triển khai. Thời điểm sẵn sàng tháng 12/2027 |
Đến cấp huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
- Công cụ. - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Báo cáo thông tin trung ương - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Đăng kí tài khoản |
Không triển khai nền tảng để tránh trùng lặp |
Cục Trợ giúp pháp lý phối hợp với Cục Công nghệ thông tin – Bộ Tư pháp |
92 |
Bộ Tư pháp |
Hệ thống thông tin lý lịch tư pháp |
Quản lý lý lịch tư pháp, cung cấp dịch vụ công về cấp Phiếu lý lịch tư pháp; đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản; ghi nhận việc xóa án tích, tạo điều kiện cho người bị kết án tái hòa nhập cộng đồng; hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự; hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
|
Thông tin nhân thân về người bị kết án; ngày tháng năm tuyên án, số bản án, Tòa án đã tuyên; tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự, án phí. |
Đã triển khai |
Đến cấp tỉnh ( Sở Tư pháp) |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
|
Đăng kí tài khoản |
Không triển khai nền tảng để tránh trùng lặp |
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia |
93 |
Bộ Tư pháp |
Hệ thống thông tin quản lý quốc tịch |
Tập hợp thông tin về các trường hợp đã được giải quyết cho thôi/nhập/trở lại quốc tịch Việt Nam, bị tước quốc tịch Việt Nam trên môi trường điện tử để phục vụ cho việc tra cứu, khai thác thông tin về quốc tịch của các cơ quan nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ; thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu về quốc tịch với các cơ sở dữ liệu khác.
|
Thông tin về các trường hợp đã được cho thôi/nhập/trở lại quốc tịch Việt Nam, bị tước quốc tịch Việt Nam |
Đã triển khai |
Đến cấp tỉnh ( Sở Tư pháp) |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
|
Đăng kí tài khoản |
Không triển khai nền tảng để tránh trùng lặp |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
|
BỘ XÂY DỰNG Văn bản số 3767/BXD-TTTT ngày 01/07/2024 |
||||||||||
94 |
Bộ Xây dựng |
Nền tảng Mô hình thông tin công trình BIM trong quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý việc xây dựng theo quy hoạch và quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên toàn quốc |
- Tạo thuận lợi cho các hoạt động quản lý nhà nước về xây dựng, quản lý đô thị, có cái nhìn tổng quát về sự phù hợp của quy hoạch, phương án kiến trúc, đầu mối hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng xét duyệt, cải cách TTHC - Giảm thời gian nghiên cứu hồ sơ, giảm thời gian phê duyệt cấp phép; phục vụ có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra công trình xây dựng |
Các công trình xây dựng |
☒Có kế hoạch triển khai. Dự kiến Quý II/2024 có thể thử nghiệm cập nhật một số công trình trên Nền tảng. |
☐ Đến cấp Sở |
☒Sử dụng trực tuyến trên web ☒Cài đặt trên máy chủ tại địa phương ☒Địa phương khai thác qua kết nối API |
☒Công cụ. ☒Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. ☒Báo cáo thông tin cho Trung ương. ☒Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương
|
Đăng ký tài khoản, chuẩn bị hạ tầng cài đặt hoặc các yêu cầu cần thiết khác để các địa phương sử dụng được nền tảng dùng chung |
Cho phép mở rộng tính năng, theo nhu cầu của nền tảng. |
Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng |
95 |
Bộ Xây dựng |
Cổng thống tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam |
Luu trữ Hồ sơ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị |
Các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị |
☒ Đã triển khai.
|
☒ Đến cấp huyện.
|
☒ Sử dụng trực tuyến trên web
|
☒ Công cụ. ☒ Báo cáo thông tin cho Trung ương. ☒ Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương
|
Yêu cầu tài khoản / chuẩn bị hạ tầng / kết nối dữ liệu / các yêu cầu khác địa phương phải thực hiện để sử dụng nền tảng dùng chung |
Khuyến nghị các địa phương cập nhật thông tin dữ liệu để thống nhất |
Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng |
96 |
Bộ Xây dựng |
Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến Cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ |
Mục đích xây dựng cung cấp dịch vụ công cấp giấy phép xây dựng trên toàn quốc; thực hiện theo nhiệm vụ quyết định 406 QĐ/TTg ngày 23/3/2021 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp cung cấp trên công dịch vụ công quốc gia năm 2021 |
Hồ sơ cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ |
☒ Đã triển khai.
|
☒ Đến cấp huyện.
|
☒ Sử dụng trực tuyến trên web ☒ Địa phương khai thác qua kết nối API
|
☒ Công cụ. ☒ Báo cáo thông tin cho Trung ương. ☒ Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương
|
Yêu cầu tài khoản / chuẩn bị hạ tầng / kết nối dữ liệu / các yêu cầu khác địa phương phải thực hiện để sử dụng nền tảng dùng chung |
Cho phép mở rộng tính năng, theo nhu cầu của hệ thống. Các địa phương đã triển khai hệ thống thì có thể tích hợp với hệ thống qua API |
Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng |
97 |
Bộ Xây dựng |
Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến Cung cấp thông tin quy hoạch |
Mục đích xây dựng cung cấp dịch vụ công trực tuyến Cung cấp thông tin quy hoạch cho người dân và doanh nghiệp. Thực hiện theo nhiệm vụ quyết định 406 QĐ/TTg ngày 23/3/2021 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp cung cấp trên công dịch vụ công quốc gia năm 2021 |
Hồ sơ xin cung cấp thông tin quy hoạch |
☒ Đã triển khai.
|
☒ Đến cấp xã.
|
☒ Sử dụng trực tuyến trên web ☒ Địa phương khai thác qua kết nối API
|
☒ Công cụ. ☒ Báo cáo thông tin cho Trung ương. ☒ Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương
|
Yêu cầu tài khoản / chuẩn bị hạ tầng / kết nối dữ liệu / các yêu cầu khác địa phương phải thực hiện để sử dụng nền tảng dùng chung |
Cho phép mở rộng tính năng, theo nhu cầu của hệ thống. Các địa phương đã triển khai hệ thống thì có thể tích hợp với hệ thống qua API |
Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng |
98 |
Bộ Xây dựng |
Hệ thống thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua |
Mục đích: Cung cấp dịch vụ công thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê, mua trên phạm vi toàn quốc. |
Hồ sơ thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mau |
☒ Đã triển khai.
|
☒ Đến cấp tỉnh (sở).
|
☒ Sử dụng trực tuyến trên web ☒ Địa phương khai thác qua kết nối API
|
☒ Công cụ. ☒ Báo cáo thông tin cho Trung ương. ☒ Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương
|
Yêu cầu tài khoản / chuẩn bị hạ tầng / kết nối dữ liệu / các yêu cầu khác địa phương phải thực hiện để sử dụng nền tảng dùng chung |
Cho phép mở rộng tính năng, theo nhu cầu của hệ thống. Các địa phương đã triển khai hệ thống thì có thể tích hợp với hệ thống qua API |
Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng |
99 |
Bộ Xây dựng |
Hệ thống thông tin báo cáo - thống kê |
Cung cấp công cụ để thu thập các chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng |
Các chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng |
☒ Đã triển khai.
|
☒ Đến cấp tỉnh (sở).
|
☒ Sử dụng trực tuyến trên web
|
☒ Công cụ. ☒ Báo cáo thông tin cho Trung ương. ☒ Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương
|
Yêu cầu tài khoản / chuẩn bị hạ tầng / kết nối dữ liệu / các yêu cầu khác địa phương phải thực hiện để sử dụng nền tảng dùng chung |
Khuyến nghị các địa phương triển khai để thống nhất dữ liệu |
Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng |
100 |
Bộ Xây dựng |
Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản |
Hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản được xây dựng thống nhất trên toàn quốc nhằm chia sẻ, cung cấp thông tin cơ bản về nhà ở và thị trường bất động sản cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân, phục vụ công tác quản lý nhà nước và việc công bố các số liệu thống kê về nhà ở và thị trường bất động sản, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. |
Thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản |
☒ Đã triển khai.
|
☒ Đến cấp Sở ☒ Đến các Doanh nghiệp |
☒ Sử dụng trực tuyến trên web
|
☒ Công cụ. ☒ Báo cáo thông tin cho Trung ương. ☒ Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương
|
Yêu cầu tài khoản / chuẩn bị hạ tầng / kết nối dữ liệu / các yêu cầu khác địa phương phải thực hiện để sử dụng nền tảng dùng chung |
Khuyến nghị các địa phương triển khai để thống nhất dữ liệu |
Cục Quản lý Nhà và thị trường bất động sản - Bộ Xây dựng |
101 |
Bộ Xây dựng |
Cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng |
Cơ sở dữ liệu, số hóa hệ thống định mức và giá xây dựng để khai thác, chia sẻ, dùng chung |
Định mức xây dựng, đơn giá, giá xây dựng, quản lý chỉ số giá, quản lý suất vốn đầu tư |
☒ Đã triển khai.
|
☒ Đến cấp Sở
|
☒ Sử dụng trực tuyến trên web
|
☒ Công cụ. ☒ Báo cáo thông tin cho Trung ương. ☒ Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương
|
Yêu cầu tài khoản / chuẩn bị hạ tầng / kết nối dữ liệu / các yêu cầu khác địa phương phải thực hiện để sử dụng nền tảng dùng chung |
Khuyến nghị các địa phương triển khai để thống nhất dữ liệu, phục vụ khai thác, chia sẻ và dùng chung |
Cục Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng |
102 |
Bộ Xây dựng |
Hệ thống thông tin năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức và cá nhân |
Cơ sở dữ liệu về năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức và cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Thông tin của các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực hoạt động xây dựng |
☒ Đã triển khai.
|
☒ Đến cấp Sở
|
☒ Sử dụng trực tuyến trên web
|
☒ Công cụ. ☒ Báo cáo thông tin cho Trung ương. ☒ Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương
|
Yêu cầu tài khoản / chuẩn bị hạ tầng / kết nối dữ liệu / các yêu cầu khác địa phương phải thực hiện để sử dụng nền tảng dùng chung |
Cho phép mở rộng tính năng, theo nhu cầu của hệ thống. Các địa phương đã triển khai hệ thống thì có thể tích hợp với hệ thống qua API |
Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng |
103 |
Bộ Xây dựng |
Hệ thống thông tin tích hợp thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trong nộp tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng |
Hệ thống cho phép người dân, doanh nghiệp nộp phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vưc xây dựng trực tuyến thông qua Cổng DVC Quốc gia. |
Thông tin về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng |
☒ Đã triển khai.
|
☒ Đến cấp Sở
|
☒ Sử dụng trực tuyến trên web
|
☒ Công cụ. ☒ Báo cáo thông tin cho Trung ương. ☒ Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương
|
Yêu cầu tài khoản / chuẩn bị hạ tầng / kết nối dữ liệu / các yêu cầu khác địa phương phải thực hiện để sử dụng nền tảng dùng chung |
Cho phép mở rộng tính năng, theo nhu cầu của hệ thống. Các địa phương đã triển khai hệ thống thì có thể tích hợp với hệ thống qua API |
Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng |
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Văn bản số 4488/BTNMT-KHTC ngày 09/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Điều chỉnh bởi văn bản số 698/CĐS-PCDS ngày 7/8/2024 |
||||||||||
104 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ điện tử |
Phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý công tác, chỉ đạo, điều hành, trao đổi văn bản, dữ liệu điện tử giữa các đơn vị thông qua chức năng như: quản lý văn bản đến, văn bản đi, xử lý văn bản và hồ sơ công việc, chuyển nhận văn bản dữ liệu điện tử giữa các cơ quan, đơn vị trên môi trường mạng |
- Văn bản - Văn bản dự thảo - Tờ trình - Hồ sơ công việc |
Đã triển khai |
Đến cấp tỉnh (sở) |
- Sử dụng trực tuyến trên web - Cài đặt trên thiết bị cá nhân |
Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Yêu cầu tài khoản |
Cho phép địa phương triển khai hệ thống tương tự, chủ động xây dựng ứng dụng kết nối, tích hợp |
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường |
105 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Hệ thống thông tin tham vấn, giải đáp và đánh giá thực thi chính sách, pháp luật về tài nguyên và môi trường |
- Tin học hoá các nghiệp vụ về công tác pháp chế - Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp được tiếp cận thông tin chính sách, pháp luật nhanh chóng, tiện lợi; hỗ trợ cán bộ công tác pháp chế chuẩn bị nội dung trả lời câu hỏi, ý kiến của người dân, doanh nghiệp, của đại biểu Quốc hội, cử tri trên cả nước; - Tăng cường, đổi mới công tác tham vấn, giải đáp và đánh giá thực thi chính sách pháp luật về tài nguyên và môi trường. |
- Thông tin văn bản quy phạm pháp luật ngành Tài nguyên và Môi trường - Thông tin hỏi đáp, trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội; hỏi đáp của người dân, doanh nghiệp; - Thông tin hỗ trợ nghiệp vụ pháp chế |
Đang triển khai |
Cấp bộ |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Cung cấp thông tin cho công dân |
Yêu cầu tài khoản |
Cho phép địa phương triển khai hệ thống tương tự, chủ động xây dựng ứng dụng kết nối, tích hợp |
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường |
106 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Tài nguyên và Môi trường (LGSP) |
Quản lý kết nối, tích hợp và chia sẻ dịch vụ dữ liệu (API) của các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu (HTTT/CSDL) được triển khai tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, dịch vụ dữ liệu của các HTTT/CSDL của Bộ, ngành, địa phương thông qua Nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) |
- Thông tin dịch vụ dữ liệu. - Thông tin kết nối dữ liệu. Thông tin giám sát, khai thác dịch vụ. |
Đã triển khai |
Cấp bộ |
Sử dụng trực tuyến trên nền web. Có thể khai thác sử dụng, chia sẻ dữ liệu thông qua việc kết nối, tích hợp, chia sẻ các dịch vụ dữ liệu |
- Công cụ. - Thực hiện kết nối, tích hợp và chia sẻ dữ liệu về theo quy định |
Yêu cầu tài khoản |
Khuyến nghị địa phương: - Xây dựng hệ thống quản lý kết nối, tích hợp và chia sẻ dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường tại địa phương - Xây dựng các dịch vụ dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường phục vụ phát triển Chính quyền điện tử tại địa phương và Chính phủ điện tử tại Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định |
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường |
107 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Hệ thống báo cáo tổng hợp ngành tài nguyên và môi trường |
Hệ thống hỗ trợ công tác xây dựng, quản lý, tổng hợp và giao nộp báo cáo ngành tài nguyên và môi trường |
- Mẫu báo cáo - Dữ liệu báo cáo Kỳ báo cáo - File báo cáo |
Đã triển khai |
Đến cấp huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Báo cáo thông tin cho Trung ương |
Yêu cầu tài khoản |
Địa phương không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường |
108 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Hệ thống tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh kiến nghị về tài nguyên và môi trường |
Hệ thống phục vụ công tác tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh kiến nghị (PAKN) của tổ chức, cá nhân về vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường. Mục tiêu của hệ thống: Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân cung cấp thông tin PAKN về tài nguyên và môi trường cho các cơ quan quản lý nhà nước. Nâng cao vai trò cán bộ, công chức TNMT các cấp, của người dân và cộng đồng trong bảo vệ tài nguyên và môi trường, tạo bước chuyển biến trong công tác ứng phó, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường |
- Thông tin PAKN của người dân Thông tin xử lý PAKN của các cơ quan quan lý nhà nước liên quan |
Đã triển khai |
Đến cấp xã |
- Sử dụng trực tuyến trên web - Cài đặt trên thiết bị cá nhân |
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Yêu cầu tài khoản |
Địa phương không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường |
109 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung trên toàn quốc của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Phục vụ công tác quản lý nhà nước, cung cấp các dịch vụ công thiết yếu giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường cho, tổ chức, cá nhân |
Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Đã triển khai |
Đến cấp tỉnh (sở) |
Sử dụng trên Web; Địa phương khai thác qua kết nối để trao đổi dữ liệu |
Khác: Dịch vụ công trực tuyến |
Yêu cầu tài khoản |
Khuyến nghị chủ động xây dựng ứng dụng kết nối với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tập trung trên toàn quốc của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường |
110 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường |
Phục vụ quản lý, cập nhật và tổng hợp báo cáo về các chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường tại 2 cấp Trung ương và Địa phương (Sở Tài nguyên và Môi trường) |
- Báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường |
Đã triển khai |
Đến cấp tỉnh (sở) |
Sử dụng trên Web |
Báo cáo thông tin cho Trung ương |
Yêu cầu tài khoản |
Địa phương không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường |
111 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia |
Quản lý thông tin môi trường toàn quốc; kết nối, liên thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường bộ ngành, địa phương theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật khác có liên quan; cung cấp thông tin môi trường cho cơ quan quản lý các cấp và cộng đồng. |
Nội dung dữ liệu được quản lý trong nền tảng, bao gồm các nhóm dữ liệu: - Nguồn thải - Chất lượng môi trường - Đa dạng sinh học - Thống kê môi trường - Dữ liệu khác (Các dữ liệu phục vụ điều hành tác nghiệp) |
Đã triển khai |
- Đến cấp tỉnh (sở). - Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
-Sử dụng trực tuyến trên web -Địa phương khai thác qua kết nối API
|
-Công cụ -Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương - Báo cáo thông tin cho Trung ương
|
Yêu cầu tài khoản/kết nối dữ liệu/địa phương phải có cơ sở dữ liệu môi trường cấp tỉnh để kết nối, liên thông |
Địa phương xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường cấp tỉnh và kết nối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia theo quy định của pháp luật |
Trung tâm Điều tra, Thông tin và Dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học - Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học. |
112 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu địa giới hành chính Việt Nam |
Hệ thống thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu Địa giới hành chính (ĐGHC) Việt Nam hướng đến hiện đại hóa công tác quản lý hồ sơ ĐGHC trên toàn lãnh thổ Việt Nam, cung cấp hình thức lưu trữ, quản lý, cập nhật dữ liệu, CSDL ĐGHC tập trung song song với lưu trữ, quản lý, cập nhật hồ sơ ĐGHC truyền thống (dạng giấy, dạng file số), khai thác, sử dụng CSDL ĐGHC quamạng, bằng các phương thức hiện đại (Ứng dụng công nghệ WebGIS, công nghệ di động) cho cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình cập nhật và khai thác sử dụng đảm bảo tính bảo mật, an toàn về thông tin. |
Dữ liệu hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính Việt Nam |
Đang triển khai |
Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
Sử dụng trực tuyến trên web |
- Công cụ - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho bộ, ngành, địa phương |
Yêu cầu tài khoản/chuẩn bị hạ tầng (máy tính, thiết bị di động kết nối internet) /kết nối dữ liệu |
Khuyến nghị địa phương chủ động xây dựng ứng dụng kết nối |
Trung tâm Biên giới và Địa giới - Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam |
113 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia |
Hệ thống phục vụ công tác quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia các tỷ lệ trên phạm vi toàn quốc. Cung cấp một số dịch vụ dữ liệu trên phạm vi toàn quốc cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu |
Nội dung dữ liệu được quản lý bao gồm: cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia các tỷ lệ; bản đồ địa hình quốc gia các tỷ lệ |
Đã triển khai |
Tất cả các cơ quan có nhu cầu |
- Sử dụng trực tuyến trên web - Kết nối API |
-Công cụ Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho bộ, ngành, địa phương |
Yêu cầu tài khoản/chuẩn bị hạ tầng /kết nối dữ liệu |
Khuyến nghị chủ động xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc phạm vi quản lý và xây dựng ứng dụng kết nối, chia sẻ với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý |
Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ - Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam |
114 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước |
Hệ thống hỗ trợ công tác theo dõi, quản lý diễn biến nguồn nước (nước mặt, nước dưới đất), hoạt động khai thác, sử dụng nước phục vụ giám sát việc tuân thủ giấy phép tài nguyên nước và công tác chỉ đạo điều hành |
- Công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước (TNN); - - Giấy phép khai thác, sử dụng TNN; -Tiền cấp quyền khai thác, sử dụng TNN; Dữ liệu quan trắc của công trình khai thác, sử dụng TNN; Dữ liệu giám sát các công trình khai thác, sử dụng TNN. |
Đang triển khai |
Đến cấp tỉnh |
-Sử dụng trực tuyến trên nền web -Cài đặt trên thiết bị cá nhân |
-Công cụ -Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương |
Yêu cầu tài khoản |
Địa phương không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Văn bản số 2405/BHXHVN-CNTT ngày 18/7/2024 |
||||||||||
115 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống Kho dữ liệu tổng hợp của BHXH Việt Nam – DWH |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng chung để khai thác, phân tích, báo cáo, thống kê tổng hợp từ CSDL các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ chuyên ngành; tích hợp thông tin, dữ liệu từ các hệ thống ứng dụng của BHXH Việt Nam trên nhiều nền tảng công nghệ Oracle, SAP, Microsoft SQL… |
Các báo cáo về BHXH, BHYT, BHTN thiết kế sẵn, các màn hình dashboard dạng biểu đồ, bản đồ, chỉ tiêu, số liệu phân tích phục vụ công tác giao ban định kỳ, đột xuất của ngành BHXH Việt Nam. Các chủ đề phân tích động cho phép người dùng sử dụng tạo báo cáo, biểu đồ, kéo thả dữ liệu khai thác dựa trên các chỉ tiêu, chiều được cung cấp trong từng chủ đề. |
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Vụ Kế hoạch và Đầu tư. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
116 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống quản lý danh mục dùng chung (IAM) |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng chung để Quản lý thông tin về người dùng, thông tin danh mục dùng chung. Phục vụ công tác giám sát, quản trị và kiểm soát truy cập của các tài khoản vào hệ thống phần mềm nghiệp vụ ngành BHXH Việt Nam. |
Thông tin về các tài khoản và quyền truy cập ứng dụng của người dùng. Danh mục đơn vị tham gia BHXH, BHYT; danh mục hành chính, danh mục bệnh viện và các danh mục dùng chung cho các ứng dụng nghiệp vụ của ngành BHXH Việt Nam. |
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
Chủ quản và vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
117 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống thu và quản lý Sổ, Thẻ |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng chung để quản lý toàn bộ thông tin về quá trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN. |
- Thông tin cá nhân của người tham gia các loại hình Bảo hiểm do BHXH Việt Nam quản lý. - Thông tin mã số BHXH và quá trình đóng, dừng đóng, nợ BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị và cá nhân tham gia bảo hiểm. |
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Ban Quản lý Thu – Sổ, Thẻ. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
118 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống kế toán tập trung |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng chung để quản lý công tác tài chính, kế toán của ngành BHXH Việt Nam. |
Thông tin về số liệu chứng từ, sổ sách, biểu mẫu báo cáo theo hướng dẫn tại Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 và Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính, các hoạt động thu – chi của ngành BHXH Việt Nam. |
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Vụ Tài chính – Kế toán. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
119 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống xét duyệt chính sách |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để quản lý công tác giải quyết các chế độ BHXH và quản lý đối tượng hưởng các chế độ BHXH, BHYT như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất, trợ cấp BHXH một lần, hàng tháng… theo quy định của Luật BHXH, các văn bản hướng dẫn Luật của các Bộ, Ngành và các quy định của BHXH Việt Nam. |
Dữ liệu thông tin, hồ sơ xét duyệt và thông tin chi trả trợ cấp của người hưởng các chế độ BHXH, BHTN do BHXH Việt Nam quản lý. |
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Ban Thực hiện chính sách BHXH.- Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
120 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống thẩm định quyết toán |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng hỗ trợ quản lý công tác thẩm định xét duyệt quyết toán hàng quý, năm của các cán bộ nghiệp vụ BHXH được thuận tiện, chính xác giảm thiểu các công tác thủ công do phải đối chiếu số liệu trên các phần mềm bằng việc trích xuất file excel hoặc in ra giấy. |
- Dữ liệu BHXH Việt Nam tiếp nhận và thẩm định số đề nghị từ các đơn vị sự nghiệp và BHXH tỉnh, thành phố; Báo cáo quyết toán thu; Báo cáo quyết toán tài chính; Báo cáo quyết toán liên quan đến lĩnh vực chính sách xã hội; Báo cáo quyết toán liên quan đến lĩnh vực chính sách y tế; Báo cáo xây dựng cơ bản và Công nghệ thông tin. - Dữ liệu BHXH tỉnh, thành phố tiếp nhận và thẩm định số đề nghị từ BHXH quận, huyện; Báo cáo quyết toán thu; Báo cáo quyết toán tài chính; Báo cáo quyết toán liên quan đến lĩnh vực chính sách xã hội; Báo cáo quyết toán liên quan đến lĩnh vực chính sách y tế. - Dữ liệu báo cáo quyết toán tài chính ngành BHXH Việt Nam; Báo cáo tài chính tổng hợp; Báo cáo nghiệp vụ thu quy bảo hiểm; Báo cáo nghiệp vụ quỹ BHXH; Phụ lục Báo cáo quyết toán khám chữa bệnh; Báo cáo quyết toán chính sách xã hội… dùng cho BHXH Việt Nam và BHXH tỉnh, thành phố. |
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Vụ Tài chính – Kế toán; - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
121 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống cấp mã số BHXH và quản lý BHYT hộ gia đình |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để quản lý mã số BHXH của toàn bộ người dân và hộ gia đình tham gia BHYT. |
Dữ liệu, thông tin mã số BHXH duy nhất cho người đang tham gia, đã tham gia và chưa tham gia BHXH, BHYT (gọi chung là người tham gia). Thông tin hộ gia đình, nhân khẩu trong hộ gia đình. Tích hợp, bổ sung dữ liệu định danh cá nhân/căn cước công dân của người tham gia vào CSDL quốc gia về Bảo hiểm. |
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Ban Quản lý Thu – Sổ, Thẻ. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
122 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống giám định BHYT |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để quản lý toàn bộ thông tin về chi phí khám, chữa bệnh BHYT và các thông tin phục vụ công tác giám định chi KCB BHYT.
|
- Dữ liệu chi tiết chi phí khám chữa bệnh BHYT trước/sau khi giám định BHYT (Quyết định số 4210/QĐ-BYT) và Dữ liệu tổng hợp thanh, quyết toán chi KCB BHYT (Thông tư số 102/2018/TT-BYT, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH). - Kết quả phân tích dữ liệu tổng hợp phục vụ công tác giám định, giám sát phát hiện các bất thường trong việc chi khám chữa bệnh BHYT; phục vụ công tác xây dựng chính sách BHYT. |
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
123 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Cổng tiếp nhận dữ liệu (Hệ thống thông tin giám định BHYT) |
Cổng thông tin tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để kết nối, tiếp nhận toàn bộ thông tin về chi phí khám, chữa bệnh BHYT và các thông tin phục vụ công tác giám định chi KCB BHYT từ các cơ sở KCB
|
- Dữ liệu chi tiết chi phí khám chữa bệnh BHYT trước/sau khi giám định BHYT (Quyết định số 4210/QĐ-BYT) và Dữ liệu tổng hợp thanh, quyết toán chi KCB BHYT (Thông tư số 102/2018/TT-BYT, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH). - Kết quả phân tích dữ liệu tổng hợp phục vụ công tác giám định, giám sát phát hiện các bất thường trong việc chi khám chữa bệnh BHYT; phục vụ công tác xây dựng chính sách BHYT. |
Đã triển khai.
|
Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố, Cơ sở KCB, BHXH cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối internet |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
124 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống quản lý thuốc |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để quản lý, theo dõi việc sử dụng thuốc của cơ sở KCB BHYT. |
Thông tin về thuốc và kết quả sử dụng thuốc của cơ sở KCB BHYT. |
Đã triển khai.
|
Cơ sở KCB, BHXH cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối internet |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
125 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống quản lý đầu tư quỹ |
Quản tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để quản lý quỹ BHXH, BHYT, BHTN. |
Dữ liệu kế hoạch đầu tư, hợp đồng tài sản đầu tư, cơ cấu danh mục đầu tư; dữ liệu phải thu – đã thu gốc, lãi đầu tư tài chính,... |
Đã triển khai.
|
Cấp trung ương |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Vụ Đầu tư quỹ. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
126 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống quản lý dòng tiền |
Quản lý, lưu trữ tập trung tại Trung tâm dữ liệu ngành BHXH Việt Nam để hỗ trợ cán bộ, Lãnh đạo ngành BHXH Việt Nam theo dõi quản lý dòng tiền từ khi phát sinh đến khi thực hiện đầu tư để đảm bảo quỹ BHXH, BHYT, BHTN được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch. |
- Dữ liệu số dư lần đầu; kế hoạch cấp, dự toán giao kinh phí chi BHXH, BHYT, BHTN; dự toán Thủ tướng Chính phủ giao, kế hoạch cấp chi phí quản lý; điều chỉnh số phát sinh theo từng quỹ bảo hiểm. - Dữ liệu phân bổ, điều chỉnh phân bổ số tiền đã thu vào các quỹ bảo hiểm của người tham gia, của khối An ninh - Quốc phòng; đối chiếu số tiền đã thu; tổng hợp tiền lãi về số dư các tài khoản tiền gửi. |
Đã triển khai.
|
Cấp trung ương |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Vụ Tài chính – Kế toán. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
127 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống thu nộp, chi trả BHXH điện tử |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để quản lý các luồng thu chi điện tử song phương giữa BHXH VN với các ngân hàng thương mại có thỏa thuận hợp tác với BHXH Việt Nam; thanh toán liên ngành giữa Kho bạc nhà nước với BHXH Việt Nam. |
Dữ liệu nghiệp vụ bao gồm dữ liệu: Xử lý lệnh chi, xử lý lệnh thu, đối chiếu lệnh thanh toán, xử lý tra soát, sao kê tài khoản, nhận bảng kê tính lãi, nhận bảng kê tính phí, chứng từ điện tử. |
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Vụ Tài chính – Kế toán. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
128 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống quản lý tài khoản đầu tư tự động |
Quản lý tập trung tại BHXH Việt Nam, sử dụng để quản lý, theo dõi thông tin các tài khoản đầu tư từ quỹ BHXH, BHYT, BHTN của BHXH Việt Nam tại các ngân hàng thương mại. |
Thông tin tài khoản thanh toán; tài khoản đầu tư: Truy vấn thông tin tài khoản thanh toán; Thông tin tài khoản thanh toán chuyển sang tài khoản đầu tư; Thông báo lãi suất đầu tư; Thông tin tất toán tài khoản đầu tư; Bảng kê trả gốc, lãi đầu tư tự động; thông tin tài khoản thanh toán/Tài khoản đầu tư… |
Đã triển khai.
|
Cấp trung ương |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Vụ Tài chính – Kế toán. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
129 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống quản lý lưu trữ hồ sơ điện tử |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để quản lý lưu trữ hồ sơ hưởng các chế độ BHXH dưới dạng điện tử. |
Hồ sơ hưởng các chế độ BHXH dưới dạng điện tử được số hóa từ các hồ sơ từ BHXH các tỉnh, thành phố. |
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Trung tâm Lưu trữ. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
130 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống quản lý hồ sơ hành chính điện tử (hồ sơ số hóa) |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, hồ sơ hành chính điện tử hình thành từ kết quả thực hiện nghiệp vụ, giao dịch điện tử tại các hệ thống như: quản lý văn bản và điều hành, giao dịch điện tử, hệ thống nghiệ vụ chuyên ngành…
|
Thông tin bản điện tử hồ sơ, tài liệu được hình thành từ kết quả của quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, nghiệp vụ của BHXH các tỉnh, thành phố và của BHXH Việt Nam. |
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Trung tâm Lưu trữ. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
131 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống quản lý nhân sự |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, thay thế giấy tờ, cải cách hành chính, sử dụng chung để quản lý thông tin về cán bộ trong ngành BHXH Việt Nam.
|
Dữ liệu về cán bộ trong ngành BHXH Việt Nam bao gồm các dữ liệu liên quan đến cán bộ như: lý lịch, quá trình hoạt động công tác, quá trình học tập, quá trình khen thưởng, kỷ luật, … |
Đã triển khai.
|
Đến cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Vụ Tổ chức cán bộ. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
132 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống quản lý tài sản tập trung |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, thay thế giấy tờ, cải cách hành chính, sử dụng chung để quản lý, lưu trữ, cập nhật các thông tin về tài sản của các đơn vị, cá nhân toàn ngành BHXH Việt Nam. |
Dữ liệu thông tin về tài sản của các đơn vị, cá nhân toàn ngành BHXH Việt Nam. |
Có kế hoạch triển khai. Thời điểm sẵn sàng dự kiến 2025. |
Đến cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Vụ Tài chính – Kế toán. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
133 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, tạo lập kênh cung cấp và trao đổi thông tin, dịch vụ công trực tuyến của Ngành; hỗ trợ tích cực cho việc thực hiện cải cách hành chính, tạo thuận tiện cho người dân và đơn vị sử dụng lao động trong giao dịch với cơ quan BHXH. |
Dữ liệu về thông tin toàn ngành BHXH Việt Nam thông qua tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, văn bản hướng dẫn liên quan lĩnh vực an sinh xã hội. |
Đã triển khai.
|
Tổ chức, cá nhân. |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có kết nối internet |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Trung tâm truyền thông - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
134 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống Cổng Dịch vụ công BHXH Việt Nam |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, thay thế giấy tờ, cải cách hành chính, sử dụng chung để quản lý, lưu trữ, cập nhật các thông tin về hồ sơ giao dịch giữa cơ quan BHXH và cá nhân, doanh nghiệp, đơn vị tham gia thủ tục hành chính. |
Dữ liệu về thông tin hồ sơ, giao dịch thủ tục hành chính trong quản lý người tham gia và giải quyết hưởng các chế độ BHXH của cá nhân, doanh nghiệp, đơn vị với cơ quan BHXH. |
Đã triển khai.
|
Tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối internet. |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Văn phòng BHXH Việt Nam. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
135 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Ứng dụng VssID - Bảo hiểm xã hội số |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, nhằm thiết lập kênh giao tiếp, cung cấp thông tin, dịch vụ, tiện ích cho người dân và có thể hướng tới sử dụng thay thế thẻ BHYT, sổ BHXH điện tử với nhiều tính năng, tiện ích. |
Dữ liệu về thông tin hồ sơ đăng ký VssID, giao dịch thủ tục hành chính trong, thông tin đóng, tham ggia và giải quyết hưởng các chế độ BHXH của cá nhân. |
Đã triển khai.
|
Đến từng cá nhân tham gia BHXH, BHTN, BHYT. |
Sử dụng ứng dụng trên thiết bị di động thông minh
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống đã được phê duyệt của BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Trung tâm CNTT - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
136 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống giám sát giám định BHYT |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để cung cấp các chức năng theo dõi giám sát, hiển thị bằng các bản đồ, biểu đồ trực quan, các báo cáo theo dõi tình hình về BHYT.
|
Dữ liệu và biểu đồ trực quan, các báo cáo theo dõi tình hình sử dụng quỹ BHYT, thực hiện dự toán, đánh giá mức độ gia tăng tần suất khám chữa bệnh, chi phí ở từng tuyến, hạng bệnh viện và chi tiết đến từng cơ sở y tế. |
Đã triển khai.
|
Cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
137 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống Chăm sóc khách hàng |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để cung cấp dịch vụ tổng đài hỗ trợ khách hàng (Call Center); ứng dụng trí tuệ nhân tạo (Chatbot); xây dựng trạng mạng xã hội fanpape; xây dựng chuyên trang hỗ trợ giữa BHXH Việt Nam với người dân, tổ chức và doanh nghiệp; dịch vụ đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp; dịch vụ thanh toán điện tử; dịch vụ qua ứng dụng di động; dịch vụ qua tin nhắn thương hiệu…
|
Dữ liệu của cá nhân thực hiện gọi và tương tác với hệ thống tổng đài hỗ trợ khách hàng (Call Center); người dân, tổ chức và doanh nghiệp tương tác với ứng dụng trí tuệ nhân tạo (Chatbot); trạng mạng xã hội fanpape; dịch vụ đánh giá sự hài lòng… |
Đã triển khai.
|
Cấp trung ương |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản: Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ chăm sóc khách hàng. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
138 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống tương tác đa phương tiện giữa người dân và doanh nghiệp với cơ quan BHXH (SMS) |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để cung cấp dịch vụ hỗ trợ người dân tra cứu thông tin quá trình tham gia, thụ hưởng các chính sách BHXH, BHYT, BHTN nhằm hỗ trợ công tác quản lý, cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ để tiếp cận tốt nhất đến từng đơn vị sử dụng lao động, từng người tham gia BHXH, BHYT.
|
Dữ liệu đơn vị, cá nhân thực hiện tra cứu các thông tin về quá trình tham gia, thụ hưởng các chính sách BHXH, BHYT, BHTN |
Đã triển khai.
|
Đến từng cá nhân tham gia BHXH, BHTN, BHYT. |
Sử dụng qua tin nhắn nhà mạng
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản sim các nhà mạng |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản và Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
139 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống Quản lý hoạt động thanh tra, kiểm tra |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để cung cấp phục vụ hoạt động nội bộ của Ngành BHXH Việt Nam liên quan đến việc thanh tra - kiểm tra tiếp công dân của Ngành.
|
Dữ liệu quản lý hoạt động thanh tra kiểm tra của ngành Bảo hiểm xã hội và tiếp công dân đối với đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh trong quá trình tiếp công dân. |
Đã triển khai.
|
Cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
-Chủ quản: Thanh tra BHXH Việt Nam. - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
140 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống Thi đua khen thưởng |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để cung cấp đánh giá chính xác trong việc bình xét khen thưởng vào cuối năm kịp thời, chính xác; theo dõi thành tích khen thưởng của các tập thể và cá nhân ngoài Ngành được thuận lợi, tránh tình trạng khen trùng của Ngành.
|
Dữ liệu quản lý hoạt động theo dõi công tác TĐKT trong toàn hệ thống; theo dõi được các phong trào thi đua do BHXH Việt Nam, địa phương và đơn vị phát động; các tập thể và cá nhân đăng ký thi đua. |
Đã triển khai.
|
Cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
-Chủ quản: Vụ Thi đua khen thưởng - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
141 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống Đào tạo trực tuyến |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để phục vụ công tác đào tạo nội bộ các cán bộ toàn Ngành BHXH cũng như cung cấp kênh thông tin dưới các bài giảng cho các đơn vị tham gia BHXH về các chính sách, quy định, ….của ngành BHXH Việt Nam.
|
Dữ liệu quản lý hoạt động công tác đào tạo nội bộ các cán bộ toàn Ngành BHXH cũng như cung cấp kênh thông tin dưới các bài giảng cho các đơn vị tham gia BHXH về các chính sách, quy định, ….của ngành BHXH Việt Nam. |
Đã triển khai.
|
Cấp trung ương |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
-Chủ quản: Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
142 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống Thư điện tử ngành BHXH |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để trao đổi thông tin giữa nội bộ của Ngành và thực hiện trao đổi thông tin với các doanh nghiệp trên toàn quốc cũng như các Bộ ban ngành khác trong hệ thống chính trị quốc gia.
|
Dữ liệu quản lý cá nhân người dùng, phục vụ người dân, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trực tuyến khác có xử lý thông tin riêng, thông tin cá nhân. |
Đã triển khai.
|
Cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối internet |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
-Chủ quản: Trung tâm CNTT - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
143 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống trao đổi và tích hợp thông tin thống nhất ngành BHXH |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để tăng khả năng đáp ứng và sự linh hoạt trong hoạt động nghiệp vụ của Ngành làm khả năng kết nối mềm dẻo giữa các hệ thống với nhau (nhờ sự chuẩn hóa giao tiếp) và tái sử dụng dữ liệu.
|
Dữ liệu quản lý hỗ trợ việc đề ra giải quyết các vấn đề liên quan đến giao tiếp giữa các hệ thống khác nhau của Ngành. |
Đã triển khai.
|
Cấp Trung ương |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản và Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
144 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống Văn bản điều hành |
Quản lý tập trung thống nhất toàn Ngành, thay thế giấy tờ, cải cách hành chính, sử dụng chung để quản lý các văn bản pháp lý, công văn, hồ sơ, văn bản gửi nhận và điều hành trong ngành BHXH được gửi nhận qua các đơn vị, tổ chức khác nhau được quản lý lưu lại và tra cứu tập trung. Phục vụ việc quản lý lịch làm việc của lãnh đạo các cấp trong Ngành. |
Dữ liệu về các văn bản pháp lý, công văn, hồ sơ, văn bản gửi nhận và điều hành trong ngành BHXH được gửi nhận qua các đơn vị, tổ chức khác nhau được quản lý lưu lại và tra cứu tập trung; Chứa các bảng dữ liệu gồm các bảng dữ liệu lưu các văn bản từ các cơ quan đơn vị có sử dụng trục chia sẻ văn bản điều hành…
|
Đã triển khai.
|
Cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối internet |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
-Chủ quản: Văn phòng - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
145 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hội nghị truyền hình |
Quản lý, kết nối các điểm cầu trực tuyến toàn ngành BHXH Việt Nam. Quản lý xem lại các bản ghi hình cuộc họp trực tuyến.
|
Quản lý thông tin 3.214 tài khoản sử dụng của các đơn vị, người dùng trên toàn Ngành - Thông tin về cấu hình, tình trạng hoạt động 65 thiết bị điều khiển tập trung (MCU) cuộc họp tại trung ương và các địa phương - Bản ghi hình lại các cuộc họp được thực hiện trên thiết bị điều khiển tập trung tại Trung tâm dữ liệu Ngành. |
Đã triển khai.
|
Cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
-Chủ quản: Văn phòng - Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
146 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Hệ thống Chữ ký số chuyên dùng ngành BHXH (PKI) |
Quản lý tập trung thống nhất toàn ngành BHXH Việt Nam, sử dụng để cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cho BHXH Việt Nam. Chữ ký số được dùng để định danh mỗi cá nhân/tổ chức trên không gian mạng.
|
Dữ liệu quản lý các cán bộ Ngành thực hiện các hoạt động nghiệp vụ, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tham gia, thụ hưởng chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN được nhanh chóng, chính xác, an toàn và chặt chẽ hơn, nâng cao trách nhiệm của đội ngũ cán bộ và hiệu quả quản lý của Ngành. |
Đã triển khai.
|
Cấp tỉnh, huyện |
Sử dụng trực tuyến trên web
|
Hệ thống phần mềm tập trung của BHXH Việt Nam |
Có tài khoản đăng nhập hệ thống, có kết nối vào mạng WAN BHXH Việt Nam |
Không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp |
- Chủ quản và Vận hành hạ tầng nền tảng: Trung tâm CNTT |
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
||||||||||
147 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số EMC |
Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số là hệ thống do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng để thực hiện đo lường, đánh giá, theo dõi, quản lý việc cung cấp và hiệu quả sử dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước. |
Dữ liệu dịch vụ công trực tuyến, dữ liệu truy cập cổng/trang thông tin điện tử bộ, ngành, địa phương |
-Đã triển khai. |
-Tất cả các cơ quan ở địa phương có nhu cầu.
|
- Sử dụng trực tuyến trên web -Địa phương khai thác qua kết nối API |
- Công cụ. -Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương. -Báo cáo thông tin cho Trung ương. -Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Yêu cầu tài khoản / kết nối dữ liệu / yêu cầu địa phương chuẩn hoá dữ liệu kết nối |
Các bộ ngành địa phương, duy trì kết nối thường xuyên liên tục. Thực hiện giám sát số liệu, đối soát số liệu thường xuyên |
Cục Chuyển đổi số quốc gia – Bộ thông tin và Truyền thông |
148 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) |
Nền tảng trung gian phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam |
Số lượng giao dịch kết nối, chia sẻ dữ liệu |
-Đã triển khai.
|
-Đến cấp tỉnh (sở).
|
-Địa phương khai thác qua kết nối API Khác:…. |
-Công cụ. -Khác: Phục vụ công tác chia sẻ kết nối, chia sẻ dữ liệu, công tác đối soát kiểm tra của các bộ, ngành, địa phương |
Hệ thống chỉ triển khai tại trung ương và tiếp nhận kết nối từ địa phương |
Kết nối các nền tảng/HTTT của địa phương và kết nối LGSP của địa phương với NDXP để trao đổi dữ liệu ra bên ngoài địa phương đó. |
Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ thông tin và Truyền thông |
|
BỘ CÔNG THƯƠNG Văn bản số 5306/BCT-TMĐTngày 24/7/2024 |
||||||||||
149 |
Bộ Công Thương |
Cơ sở dữ liệu xăng dầu quanlyxangdau.moit.gov.vn |
- Xây dựng nền tảng cơ sở dữ liệu quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh xăng dầu quốc gia dành cho thương nhân sản xuất, đầu mối kinh doanh, thương nhân phân phối, tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (trên địa bàn 2 tỉnh trở lên). - Hệ thống cơ sở dữ liệu điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu quốc gia sẽ hỗ trợ các cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân sản xuất, đầu mối, phân phối kinh doanh xăng dầu (mở rộng đến các đại lý, cửa hàng bán lẻ) ứng dụng công nghệ thông tin trong việc điều hành, kiểm tra, xử lý, tập trung thông tin dữ liệu báo cáo, điều hành hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam. |
Phần mềm có chức năng quản lý thông tin thương nhân thương nhân sản xuất, đầu mối, phân phối kinh doanh xăng dầu, phân tích và tổng hợp tất cả các chỉ số dữ liệu trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu được gửi, bao gồm dữ liệu Nhập - Xuất - Tồn kho xăng dầu, Kế hoạch sản xuất, Tình hình tiêu thụ, Số dư quỹ bình ổn... trên cả nước, dữ liệu này phục vụ nhu cầu quản lý nhà nước, điều hành về lĩnh vực xăng dầu trên toàn quốc. |
Đã triển khai tại Trung ương; Trong năm 2024 sẽ tiếp tục nâng cấp đến các địa phương |
Đến cấp tỉnh (sở) |
-Sử dụng trực tuyến trên web -Địa phương khai thác qua kết nối API |
Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương |
Yêu cầu tài khoản/ kết nối dữ liệu/ các yêu cầu các địa phương phải thực hiện để sử dụng nền tảng dùng chung |
- Cho phép địa phương triển khai hệ thống tương tự - Không cho phép mở rộng tính năng theo nhu cầu của nền tảng. |
Trung tâm Tin học và Công nghệ số, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Bộ Công Thương. |
|
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ (Văn bản số 5549/VPCP-KSTT ngày 05/08/2024) |
||||||||||
150 |
Văn phòng Chính phủ |
Cổng Dịch vụ công quốc gia |
Cổng Dịch vụ công quốc gia kết nối, tích hợp chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cấp bộ, cấp tỉnh; Các cơ sở dữ liệu quốc gia; cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ cung cấp thông tin về TTHC và dịch vụ công trực tuyến; hỗ trợ thực hiện, giám sát, đánh giá việc giải quyết TTHC, dịch vụ công trực tuyến và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên toàn quốc. Hệ thống đáp ứng các yêu cầu chức năng theo quy định tại Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019, Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 và bao gồm các hợp phần dùng chung (Quyết định 31/2021/QĐ-TTg 11/10/2021), cụ thể: (i) Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; (ii) Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân; (iii) Hệ thống quản lý định danh, xác thực điện tử của Cổng Dịch vụ công quốc gia; (iv) Hệ thống thanh toán trực tuyến; (v) Hệ thống đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của bộ, ngành, địa phương; (vi) Hệ thống hỗ trợ giải đáp những vấn đề thường gặp trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Dữ liệu về TTHC; tình hình cung cấp, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến; thông tin phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC. |
Đã triển khai |
Các bộ, ngành, địa phương (cấp tỉnh, huyện, xã) |
- Sử dụng trực tuyến trên web; - Kết nối, chia sẻ dữ liệu qua API giữa các hệ thống. |
- Công cụ; - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương; - Báo cáo thông tin cho Trung ương; - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương. |
Yêu cầu tài khoản (sử dụng VNeID từ 01/7/2024); chuẩn bị hạ tầng; kết nối dữ liệu và các yêu cầu khác theo quy định. |
Địa phương triển khai Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc gia theo quy định. |
Cục Kiểm soát TTHC (liên hệ: Đ/c Nguyễn Đình Lợi, di động: 0984.688.909) |
151 |
Văn phòng Chính phủ |
Hệ thống thông tin |
Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ là hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo từ các bộ, cơ quan, địa phương để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Hệ thống đáp ứng các yêu cầu chức năng theo quy định tại Điều 17, 18 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019, Quyết định số 62/QĐ-VPCP ngày 22/01/2020). |
Dữ liệu về các chế độ báo cáo; các thông tin, chỉ tiêu, số liệu |
Đã triển khai |
Đến các bộ, cơ quan, địa phương (cấp tỉnh) |
- Sử dụng trực tuyến trên web; - Kết nối, chia sẻ dữ liệu qua API giữa các hệ thống. |
- Công cụ; - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương; - Báo cáo thông tin cho Trung ương; - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương. |
Yêu cầu tài khoản (sử dụng VNeID từ 01/7/2024); chuẩn bị hạ tầng; kết nối dữ liệu và các yêu cầu khác theo quy định. |
Địa phương bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, công nghệ, an toàn, an ninh thông tin phục vụ xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của địa phương và kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ theo quy định. |
Cục Kiểm soát TTHC (liên hệ: Đ/c Nguyễn Hữu Hải, di động: 0965.949.689) |
152 |
Văn phòng Chính phủ |
Hệ thống thông tin |
Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ là hệ thống thông tin dùng chung để các bộ, ngành, địa phương thực hiện các chế độ báo cáo của Văn phòng Chính phủ theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020. Hệ thống đáp ứng các yêu cầu chức năng theo quy định tại Điều 17, 18 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 và Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ.
|
Dữ liệu về các chế độ báo cáo; các thông tin, chỉ tiêu, số liệu |
Đã triển khai |
- Các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Các cấp tỉnh, huyện, xã tại địa phương |
- Sử dụng trực tuyến trên web. |
- Công cụ; - Báo cáo thông tin cho Trung ương; - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương. |
Yêu cầu tài khoản (sử dụng VNeID từ 01/7/2024); các yêu cầu khác theo quy định. |
Địa phương thực hiện cập nhập, tổng hợp thông tin, số liệu, duyệt và gửi, nhận báo cáo thông qua các chức năng của Hệ thống này. |
Cục Kiểm soát TTHC (liên hệ: Đ/c Nguyễn Lợi Quốc Khánh, di động: 0914.680.395) |
153 |
Văn phòng Chính phủ |
Trục liên thông văn bản quốc gia |
- Trục liên thông văn bản quốc gia là giải pháp kỹ thuật, công nghệ được triển khai từ Văn phòng Chính phủ tới các bộ, ngành, địa phương để kết nối, liên thông gửi, nhận văn bản điện tử (Khoản 3 Điều 3 Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018); - Hệ thống đáp ứng các nghiệp vụ liên thông văn bản theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng chính phủ, gồm: nghiệp vụ gửi, nhận văn bản điện tử; nghiệp vụ thu hồi văn bản; nghiệp vụ từ chối nhận (trả lại) văn bản; nghiệp vụ cập nhật, thay thế văn bản...và đáp ứng các yêu cầu chức năng theo quyết định số 626/QĐ-VPCP ngày 01/8/2019. |
Dữ liệu văn bản điện tử |
Đã triển khai |
Các bộ, ngành, địa phương. |
- Cài đặt trên máy chủ tại địa phương. - Kết nối, chia sẻ dữ liệu qua API giữa các hệ thống. |
- Công cụ; - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương; - Báo cáo thông tin cho Trung ương; - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương. |
Yêu cầu tài khoản; chuẩn bị hạ tầng; kết nối dữ liệu và các yêu cầu khác theo quy định pháp luật. |
Địa phương thực hiện kết nối, liên thông Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của địa phương với Hệ thống Trục liên thông văn bản quốc gia theo quy định. |
Cục Kiểm soát TTHC (liên hệ: Đ/c Lê Sơn Tùng, di động: 0988.757.775) |
154 |
Văn phòng Chính phủ |
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi |
Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao đáp ứng yêu cầu quy định theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao quy định tại Quyết định số 23/2018/QĐ-TTg ngày 15/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ CP, TTgCP giao ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27/7/2014 của TTgCP
|
Dữ liệu về nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao và tình hình, kết quả triển khai thực hiện |
Đã triển khai |
Các bộ, ngành, địa phương (cấp tỉnh). |
- Sử dụng trực tuyến trên web; - Kết nối, chia sẻ dữ liệu qua API giữa các hệ thống. |
- Công cụ; - Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương; - Báo cáo thông tin cho Trung ương; - Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương. |
Yêu cầu tài khoản (sử dụng VNeID từ 01/7/2024; đối với CBCC VPCP sử dụng SSO và VNeID); chuẩn bị hạ tầng; kết nối dữ liệu và các yêu cầu khác theo quy định pháp luật. |
Địa phương cần cập nhật đầy đủ tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao. |
Cục Kiểm soát TTHC (liên hệ: Đ/c Lê Sơn Tùng, di động: 0988.757.775) |
155 |
Văn phòng Chính phủ |
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ |
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thống, chính xác và kịp thời của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tới người dân, doanh nghiệp và các đối tượng bạn đọc khác; kết nối mạng thông tin hành chính điện tử của Chính phủ với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức liên quan; tích hợp thông tin các dịch vụ công trực tuyến của Chính phủ (Quyết định số 06/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013; Quyết định số 696/QĐ-VPCP ngày 16/11/2023; Nghị định số 42/2022/NĐ-CP) |
- Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, của các Bộ, ngành, địa phương. - Thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,… - Thông tin về tình hình kinh tế-xã hội; chiến lược, định hướng, quy hoạch, phát triển,…. |
Đã triển khai |
Cả nước |
- Sử dụng trực tuyến trên web |
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương; cho người dân, doanh nghiệp và các đối tượng bạn đọc khác
|
Cổng thông tin điện tử của các Bộ, ngành, địa phương cần đáp ứng theo quy định tại Thông tư số 22/2023/TT-BTTT ngày 31/12/2023 của Bộ TTTT quy định cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật cho Cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước. |
Cổng thông tin điện tử của các Bộ, ngành, địa phương cần được triển khai kết nối, tích hợp thông tin, dữ liệu với Cổng Thông tin điện tử Chính phủ |
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ (liên hệ: Đ/c Bùi Văn Lịch, di động: 0976.360. |
156 |
Văn phòng Chính phủ |
Hệ thống Công báo điện tử nước Cộng hòa |
Hệ thống Công báo điện tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xây dựng để có thể cung cấp được nhanh chóng, kịp thời, chính xác hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (dưới hình thức các số công báo điện tử) của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tới các Bộ, ngành, địa phương, tới đông đảo người dân, doanh nghiệp và các đối tượng bạn đọc, qua đó có thể giảm được việc phát hành công báo giấy tới các địa phương |
Cơ sở dữ liệu công báo điện tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Đã triển khai |
Cả nước |
- Sử dụng trực tuyến trên web |
- Hỗ trợ, cung cấp cơ sở dữ liệu công báo điện tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho địa phương; cho người dân, doanh nghiệp và các đối tượng bạn đọc khác |
Không yêu cầu tài khoản |
Hệ thống Công báo điện tử của các địa phương kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống Công báo điện tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ (liên hệ: Đ/c Bùi Văn Lịch, di động: 0976.360. |
157 |
Văn phòng Chính phủ |
Hệ thống thư điện tử |
Cung cấp dịch vụ gửi, nhận email cho các thành viên Chính phủ; cán bộ, công chức, viên chức của Văn phòng Chính phủ và một số Bộ, ngành, địa phương |
Dữ liệu email |
Đã triển khai |
Đến cấp tỉnh |
- Sử dụng trực tuyến trên web |
- Cung cấp dịch vụ gửi, nhận email |
Có yêu cầu tài khoản |
Sử dụng đảm bảo an toàn an ninh thông tin |
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ (liên hệ: Đ/c Hoàng Văn Thái, di động: 0915.311.999) |
158 |
Văn phòng Chính phủ |
Báo Điện tử Chính phủ |
Báo Điện tử Chính phủ cung cấp thông tin chính thống về chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; tổ chức thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, giải pháp chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của các Bộ, cơ quan ngang Bộ. |
Tin tức, sự kiện, bài viết, thông tin đa phương tiện,… |
Đã triển khai |
Cả nước |
- Sử dụng trực tuyến trên web |
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương; cho người dân, doanh nghiệp và các đối tượng bạn đọc khác
|
Không yêu cầu tài khoản |
|
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ (liên hệ: Đ/c Bùi Văn Lịch, di động: 0976.360. |
|
BỘ NGOẠI GIAO Văn bản số 3865/BNG-CYTT ngày 26/7/2024 |
||||||||||
159 |
Bộ Ngoại giao. |
Phần mềm Chuyển nhận công điện (PMCNCĐ). |
PMCNCĐ là kênh liên lạc chính thức giữa Bộ Ngoại giao, các Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài và Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Chuyển và nhận các công điện, công văn không có nội dung mật. |
Đã triển khai. |
Đến cấp tỉnh (sở). |
Sử dụng trực tuyến trên web |
Công cụ chuyển nhận công điện, công văn không mật. |
Yêu cầu tài khoản và máy tính truy cập Internet. |
Địa phương không triển khai hệ thống tương tự để tránh trùng lặp. |
Cục Cơ yếu- Công nghệ thông tin. |
Ghi chú:
Danh sách bao gồm nền tảng số, hệ thống thông tin, ứng dụng (gọi tắt là nền tảng) do bộ, ngành đầu tư, triển khai sử dụng toàn quốc từ Trung ương đến các địa phương.
(1) STT: Số thứ tự trong danh sách
(2) Bộ, ngành: Bộ, ngành chủ trì triển khai nền tảng dùng chung toàn quốc.
(3) Tên nền tảng: Tên nền tảng được bộ, ngành là chủ trì xây dựng và triển khai toàn quốc, các địa phương là đơn vị sử dụng.
(4) Mô tả: Mô tả về mục đích, vai trò và phạm vi, tính năng, chức năng, nghiệp vụ sử dụng của nền tảng hỗ trợ trong quản lý nhà nước. Nội dung này cần mô tả rõ để các địa phương hiểu được vị trí, vai trò, xác định được những gì nền tảng có thể hoặc chưa thể đáp ứng nhu cầu của mình, từ đó chủ động triển khai các giải pháp chuyển đổi số, tránh trùng lặp, chồng lấn.
(5) Dữ liệu quản lý: Dữ liệu chính mà nền tảng sẽ tương tác
(6) Hiện trạng triển khai: Hiện trạng triển khai để các địa phương có kế hoạch khai thác, sử dụng
- Đã triển khai: địa phương đang sử dụng hoặc sẵn sàng sử dụng.
- Đang triển khai: nền tảng đang được triển khai và có sẵn cho địa phương sử dụng trong thời gian ngắn sắp tới. Trường hợp này ghi rõ thời điểm địa phương có thể sử dụng được.
- Đã có kế hoạch triển khai: sắp được triển khai, các địa phương sẽ được sử dụng khi hoàn thành. Trường hợp này ghi rõ thời điểm địa phương có thể sử dụng được.
(7) Phạm vi dùng chung: Phạm vi nền tảng sẽ triển khai đến địa phương, các cấp hành chính, đơn vị địa phương sử dụng.
- Đến cấp tỉnh (sở): triển khai theo ngành dọc đến các cơ quan chuyên môn tại sở, ngành
- Đến cấp huyện.
- Đến cấp xã
- Tất cả các cơ quan ở địa phương có nhu cầu
(8) Hình thức triển khai: Cách thức các đơn vị, cán bộ ở địa phương sử dụng khi nền tảng được triển khai:
- Sử dụng trực tuyến trên web: nền tảng được triển khai trên máy chủ, địa phương chỉ cần sử dụng trình duyệt web để sử dụng
- Cài đặt trên thiết bị cá nhân: Địa phương cần tải ứng dụng người dùng cuối để cài đặt trên máy tính cá nhân hoặc điện thoại để sử dụng
- Cài đặt trên máy chủ tại địa phương: Địa phương cần tổ chức cài đặt trên máy chủ để khai thác, sử dụng
- Địa phương khai thác qua kết nối để trao đổi dữ liệu: nền tảng chỉ cung cấp API, địa phương cần xây dựng ứng dụng, giao diện để kết nối và sử dụng.
- Khác….chỉ rõ
(9) Phân loại: Phân loại nền tảng dùng chung.
- Công cụ: là công cụ để hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, cá nhân làm việc.
- Hỗ trợ, cung cấp thông tin cho địa phương: là nền tảng với mục đích chính là cung cấp thông tin, chỉ đạo điều hành từ trung ương đến địa phương.
- Báo cáo thông tin cho Trung ương: là nền tảng với mục đích yêu cầu địa phương cập nhật thông tin, báo cáo, thống kê cho bộ, ngành
- Chuyển đổi số nghiệp vụ của địa phương: là nền tảng do bộ, ngành triển khai và phục vụ nghiệp vụ, chức năng quản lý nhà nước tại địa phương.
- Khác: chỉ rõ
(10) Điều kiện triển khai: Yêu cầu các địa phương phải thực hiện, chuẩn bị điều kiện để triển khai. Ví dụ cần phải đăng ký tài khoản, chuẩn bị hạ tầng cài đặt hoặc các yêu cầu cần thiết khác để các địa phương sử dụng được nền tảng dùng chung.
(11) Khuyến nghị địa phương: Khuyến nghị các địa phương triển khai hay không triển khai các nền tảng để tránh trùng lặp; hoặc khuyến nghị chủ động xây dựng ứng dụng kết nối hoặc thực hiện cấu hình nền tảng để mở rộng tính năng, theo nhu cầu hoặc các khuyến nghị khác liên quan.
(12) Đơn vị vận hành, đầu mối liên hệ: Đơn vị thuộc Bộ quản lý, vận hành nền tảng này. Đầu mối để các địa phương liên hệ triển khai nền tảng hoặc giải đáp các ý kiến có liên quan.
STT |
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Đã công bố |
Chưa công bố |
1 |
Bộ Quốc phòng |
x |
|
2 |
Bộ Công an |
x |
|
3 |
Bộ Ngoại giao |
x |
|
4 |
Bộ Tư pháp |
x |
|
5 |
Bộ Tài chính |
x |
|
6 |
Bộ Công Thương |
x |
|
7 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
x |
8 |
Bộ Giao thông vận tải |
x |
|
9 |
Bộ Xây dựng |
x |
|
10 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
x |
|
11 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
x |
|
12 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
x |
13 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
x |
|
14 |
Bộ Nội vụ |
x |
|
15 |
Bộ Y tế |
|
x |
16 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
x |
|
17 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
x |
18 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
x |
|
19 |
Văn phòng Chính phủ |
x |
|
20 |
Thanh tra Chính phủ |
x |
|
21 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
x |
|
22 |
Ủy ban Dân tộc |
x |
|
23 |
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp |
x |
|
24 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
x |
|
25 |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam |
x |
|
26 |
Thông tấn xã Việt Nam |
x |
|
27 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
x |
|
28 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
x |
|
29 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
x |
|
|
24 |
5 |